23 tháng 10, 2021

ROM là gì? Sự khác nhau giữa RAM và ROM

Nếu đã sử dụng máy tính thì ít nhiều hẳn bạn đã nghe đến hai thuật ngữ quen thuộc: RAM và ROM và biết chúng liên quan đến bộ nhớ máy tính. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết chúng thực sự khác nhau ra sao!!!


RAM là gì?

RAM là viết tắt của Random Access Memory - Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - là yếu tố phần cứng máy tính mà tại đó những chương trình, hệ điều hành và cả dữ liệu được sử dụng để lưu trữ tạm thời giúp vi xử lý có thể truy xuất nhanh hơn khi cần. RAM là một trong những loại bộ nhớ nhanh nhất của máy tính, nhưng là bộ nhớ khả biến, dữ liệu lưu trên RAM sẽ bị mất khi tắt máy hoặc mất điện (hết pin). Nếu đã từng tháo tung máy tính ra, bạn sẽ thấy thanh RAM có dạng hình chữ nhật được đặt trên một khe cắm trên bo mạch chủ.
Ram máy tính

Ví dụ: Trình duyệt Chrome bạn đang sử dụng để đọc bài viết này đã được nạp vào RAM và chạy từ RAM. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ lấy được khi máy vẫn bật hoặc có điện, nếu máy tính tắt, hoặc RAM bị ngừng cấp điện, mọi thông tin nó đã lưu trữ sẽ biến mất. Nhân tiện, bạn hãy đọc bài viết này nếu Chrome ngốn RAM quá nhiều nhé

Hiện tại, những bo mạch chủ ngày càng tiên tiến đi kèm nhiều hơn một khe cắm RAM, mang đến sự linh hoạt trong việc nâng cấp RAM, tăng dung lượng bộ nhớ để hệ thống đạt được tốc độ tốt hơn.

ROM là gì?



ROM là viết tắt của Read Only Memory - Bộ nhớ chỉ đọc - là loại bộ nhớ trong đó dữ liệu đã được ghi vào từ trước và chứa các chương trình giúp máy tính "khởi động". Khác với RAM sẽ xóa sạch mọi dữ liệu lưu trữ tạm thời, ROM giữ lại nội dung ngay cả sau khi máy đã tắt; đó chính là lý do máy tính có thể được bật lên ở lần đầu tiên sử dụng. Nếu không có ROM, việc khởi động được hệ thống sẽ là một điều xa xỉ.

Một ví dụ điển hình của ROM trong máy tính chính là BIOS, chip PROM lưu trữ những chương trình cần thiết để bắt đầu quá trình khởi động máy tính. Sử dụng bộ nhớ điện tĩnh là cách duy nhất để bắt đầu quá trình khởi động máy tính và các thiết bị khác sử dụng quy trình khởi động tương tự. Các chip ROM cũng được sử dụng trong hộp trò chơi (cartrigde) của thiết bị chơi game như Nintendo, Gameboy, Sega Genesis,... Những hộp này lưu trữ chương trình game trên một chip ROM được đọc bởi console khi kết nối với hộp.

Kiểu ROM cũ nhất được ghi nhận vào năm 1932 với bộ nhớ trống (drum memory). Ngày nay, ROM vẫn được sử dụng và tiếp tục được cải tiến để có hiệu suất và dung lượng lưu trữ tốt hơn.

Rom máy tính

Khác biệt chính giữa RAM và ROM

Đặc điểm so sánhRAMROM
Hình dáng bên ngoài- RAM là một chip mỏng hình chữ nhật được lắp vào một khe cắm trên bo mạch chủ. RAM thường lớn hơn ROM.- ROM là một ổ đĩa quang bằng băng từ.
Khả năng lưu trữ tạm thời- Bộ nhớ khả biến, cần được cung cấp điện năng để duy trì khả năng lưu trữ dữ liệu, mất điện dữ liệu sẽ bị mất.- Bộ nhớ điện tĩnh (bất biến) có thể lưu trữ thông tin cả khi tắt máy tính, mất điện.
Cách thức hoạt động

- RAM được sử dụng trong hoạt động bình thường của máy tính sau khi khởi động và nạp hệ điều hành.

- Có thể phục hồi hoặc thay đổi dữ liệu được lưu trữ trong RAM.

- ROM được sử dụng chủ yếu trong quá trình khởi động máy tính.

- Dữ liệu trong ROM chỉ có thể đọc, nhưng không sửa hoặc thay đổi được, đó là lý do vì sao nó được gọi là 'bộ nhớ chỉ đọc'.

Tốc độ

- Quá trình ghi dữ liệu vào RAM nhanh.

- Tốc độ truy cập dữ liệu nhanh.

- Quá trình ghi dữ liệu vào ROM chậm.

- Tốc độ truy cập dữ liệu chậm.

Khả năng tiếp cận- Dễ dàng truy cập, thay đổi hoặc lập trình lại thông tin được lưu trữ trong RAM.- Khó khăn khi muốn thay đổi, lập trình lại thông tin được lưu trên ROM.
Khả năng lưu trữ- Một chip RAM có thể lưu trữ nhiều gigabyte (GB) dữ liệu, từ 1 GB đến 256 GB cho mỗi chip.- Một chip ROM lưu trữ được vài megabyte (MB) dữ liệu, thường là 4 MB hoặc 8 MB cho mỗi chip.
Khả năng ghi chép dữ liệu- Ghi dữ liệu trong bộ nhớ RAM cũng dễ dàng hơn bộ nhớ ROM.- Thông tin trong ROM vô cùng quan trọng với máy tính và tồn tại vĩnh viễn.

Hy vọng với sự so sánh rất chi tiết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng ROM và RAM trên máy tính.

Bàn phím cơ là gì? Phân biệt giữa bàn phím cơ và bàn phím thường

 Bàn phím cơ là 1 dạng bàn phím cao cấp sử dụng công nghệ Switch cho từng phím, hội tụ đầy đủ các yếu tố độ nảy tốt, êm ái và bền bỉ. Đây được xem là vật bất ly thân của nhiều người, đặc biệt là các game thủ. Vậy giữa bàn phím cơ và bàn phím thường có sự khác nhau như thế nào? Và có nên mua hay không? Cùng tham khảo qua bài viết sau nhé!



1. Bàn phím cơ là gì? Bàn phím cơ và bàn phím thường khác nhau như thế nào?

Bàn phím cơ là 1 dạng bàn phím cao cấp sử dụng công nghệ Switch cho từng phím, hội tụ đầy đủ các yếu tố độ nảy tốt, êm ái và bền bỉ. Nếu dùng các ngón tay gõ trên bàn phím, bạn dễ dàng cảm nhận được sự khác biệt rõ với bàn phím bình thường.

Trên thị trường hiện nay xuất hiện loại bàn phím cơ được các game thủ sử dụng và xem nó như "bảo bối". Giá của những chiếc bàn phím này cũng không hề rẻ, để sở hữu bàn phím cơ, bạn phải bỏ số tiền ít nhất cũng từ 1 đến 2 triệu đồng tuỳ theo thương hiệu cũng như chất lượng. 

Cùng nhìn qua vài điểm so sánh về cấu tạo của 2 loại này khác nhau như thế nào:

  • Bàn phím thường: Đây là loại bàn phím thông dụng hiện nay, và rất có thể chiếc máy tính bạn đang sử dụng là dùng loại bàn phím này. Ở mỗi phím nhấn, người ta đặt một miếng cao su, khi bạn nhấn vào một phím bất kì thì phím cao su này sẽ chạm với bảng mạch điện bên dưới và sau đó nhờ đàn hồi nên miếng cao su giúp phím bấm trở lại vị trí cũ.
  • Bàn phím cơ: Khác biệt hoàn toàn với những loại bàn phím thường, trên mỗi phím nhấn người ta sẽ trang bị cho nó một công tắc riêng và thường được gọi là switch, bên trong mỗi phím sử dụng một chiếc lò xo đặt thẳng đứng.

Xem chi tiết cấu tạo cơ bản của loại bàn phím cơ

Xem chi tiết cấu tạo cơ bản của loại bàn phím cơ

2. Ưu điểm của loại bàn phím cơ

Sinh sau đẻ muộn nên bàn phím cơ cũng có khá nhiều ưu điểm nổi bật, thao tác gõ phím nhanh và mượt hơn, độ nảy cao là một trong những yếu tố giúp loại bàn phím này khiến không ít người chuyển từ bàn phím thường sang bàn phím cơ.

- Tốc độ gõ phím nhanh: Ưu điểm đầu tiên và cũng có thể là quan trọng nhất của loại bàn phím cơ là mang lại tốc độ gõ phím nhanh hơn gấp 2 đến 3 lần so với bàn phím thường. Chính vì có tốc độ gõ phím nhanh nên đây là loại bàn phím được các game thủ thường sử dụng nhất, gõ nhanh hơn đồng nghĩa khả năng "tiêu diệt" địch cũng cao hơn.

Mỗi phím nhấn trang bị một công tắc riêng và được gọi là switch

Bàn phím cơ đa số đều hỗ trợ thêm cả đèn nền

- Độ nảy cao: Nhờ có một lò xo bên trong mỗi phím mang lại độ nảy cao sau khi nhấn phím, nhờ độ nảy cao nên nếu như một phím cần phải gõ nhiều lần thì chắc chắn rằng thời gian gõ đối với bàn phím cơ sẽ ngắn hơn.

- Giúp việc gõ phím êm tay hơn: Ngoài thao tác nhanh thì ưu điểm của loại bàn phím cơ là giúp việc gõ phím êm tay hơn rất nhiều, bạn chỉ cần sử dụng một lực nhẹ vừa phải để nhấn phím thay vì phải nhấn đủ một lực mạnh để miếng cao su chạm đến bảng mạch điện tử như bàn phím thường.

- Tuổi thọ cao hơn: Bàn phím cơ thường có tuổi thọ cao hơn rất nhiều so với bàn phím thường.

- Cảm giác gõ phím tuyệt hơn: Hãy thử một lần trải nghiệm loại bàn phím cơ này, bạn sẽ cảm nhận được nó tuyệt vời đến mức nào, có lẽ việc trải nghiệm thực tế mới giúp bạn dễ hình dung hơn.


RAM trên máy tính là gì? Có ý nghĩa gì? Lưu ý gì khi chọn mua?

 RAM là một thành phần quan trọng không thể thiếu trên máy tính và các thiết bị tin học. Vậy RAM là gì, vai trò của nó ra sao?

1. RAM là gì?

RAM (Random Access Memory) là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên. Khi mở một phần mềm trên Laptop thì dữ liệu sẽ được truyền tải từ ổ đĩa cứng lên RAM và truyền tải vào CPU để xử lý, sau đó lưu ngược lại vào ổ cứng vì RAM có tốc độ rất nhanh hơn rất nhiều lần so với ổ cứng.

Dữ liệu trên RAM được lưu trên từng ô nhớ và mỗi ô nhớ đều có địa chỉ khác nhau, bên cạnh đó, thời gian để đọc và ghi dữ liệu trên cùng một ô nhớ là bằng nhau.

RAM là gì

2. Cấu tạo của RAM

Bo mạch

Đây là bảng mạch bao gồm tất cả các thành phần của RAM, chúng kết nối giữa các thành phần bộ nhớ và máy tính thông qua một mạch bán dẫn silicon.

Vi xử lí

Không giống như DRAM thông thường (không đồng bộ), các hoạt động bộ nhớ của SDRAM được đồng bộ hóa với vi xử lí nhằm đơn giản hóa giao diện điều khiển và loại bỏ việc tạo tín hiệu không cần thiết.

cấu tạo RAM

Ngân hàng bộ nhớ

Đây là thành phần có các mô-đun lưu trữ dữ liệu. Trong SDRAM, luôn có hai hoặc nhiều ngân hàng bộ nhớ, cho phép một trong số đó có truy cập vào những ngân hàng khác. 

Chip SPD

SDRAM có chip SPD (serial presence detect) trên bo mạch chứa thông tin về loại bộ nhớ, kích thước, tốc độ và thời gian truy cập. Con chip này cho phép máy tính truy cập thông tin này khi khởi động.

Cấu tạo RAM

Bộ đếm

Bộ đếm trên chip theo dõi các địa chỉ cột để cho phép truy cập cụm tốc độ cao. Nó sử dụng hai loại cụm tuần tự và xen kẽ.

3. Cơ chế hoạt động của RAM

 Trong điện thoại, máy tính, bộ nhớ RAM dùng để phối hợp với bộ nhớ máy tính điều khiển, truy cập, và sử dụng dữ liệu. Lúc này CPU chuyển dữ liệu từ ổ đĩa vào RAM để lưu trữ tạm thời, các vùng nhớ đã chiếm chỗ trên RAM sẽ được trả lại khi người dùng tắt ứng dụng hoặc tắt máy. 

cơ chế hoạt động của RAM

4. Các loại RAM phổ biến

RAM được chia làm 2 loại, SRAM và DRAM, SRAM hay còn gọi là RAM tĩnh (Static RAM) loại RAM này không bị mất nội dung sau khi nạp trừ khi khởi động máy tính, nó được ứng dụng vào lưu trữ dữ liệu khởi động. 

Khác với SRAM, DRAM (RAM động) được sử dụng để lưu trữ dữ liệu tạm thời khi chạy ứng dụng và có thể bị trả lại vùng nhớ khi đóng ứng dụng hoặc shutdown hoặc turn off điện thoại hoặc máy tính.

Các loại RAM phổ biến

Các loại RAM động

  • SDRAM (viết tắt của Synchronous Dynamic RAM): Hay còn gọi là ram đồng bộ.
  • DDR (Double Data Rate SDRAM): Là phiên bản cải tiến của SDR có 184 chân, hiện rất ít máy tính còn sử dụng
  • DDR2: Là phiên bản nâng cấp của DDR, DDR2 có 240 chân cho tốc độ tăng đáng kể, hiện này được sử dụng trong các máy tính đời cũ.
  • DDR3: Là dòng ram đang được sử dụng rộng rãi, tốc độ cao.
  • RDRAM (Rambus Dynamic RAM): thường được gọi là Ram bus, được chế tạo theo kỹ thuật hoàn toàn mới so với các thế hệ trước.
  • DDR4: Ra đời năm 2014, thay thế cho DDR3, nâng cấp về tốc độ truyền tải đạt từ 2133-4266 MHz, dùng điện áp thấp hơn chỉ 1.2V. Thêm nữa RAM DDR4 cũng có giá đắt hơn DDR3.

5. RAM có ý nghĩa gì?

RAM (Random Access Memory) hay bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên của máy tính được sử dụng làm nơi lưu trữ tạm dữ liệu và lệnh thực thi của hệ điều hành và các ứng dụng trước khi ghi chúng lên ổ cứng khi kết thúc phiên làm việc.

Trường hợp hệ thống không đủ dung lượng RAM cần đáp ứng, hệ điều hành sẽ chuyển sang sử dụng bộ nhớ ảo (virtual memory), là một phần của ổ cứng làm nơi trao đổi dữ liệu.

RAM có ý nghĩa gì?

6. Các thông số trên RAM

  • DDR3 SDRAM (gọi tắt là DDR3): Dựa trên thiết kế SDRAM (Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động đồng bộ - Synchronous Dynamic Random Access Memory), sử dụng tín hiệu xung nhịp để đồng bộ hóa mọi thứ. DDR là viết tắt của Double Data Rate - Tốc độ dữ liệu gấp đôi, có nghĩa là trong một xung nhịp có thể truyền được hai khối dữ liệu, nên tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp đôi.
  • Capacity (Dung lượng): Là lượng thông tin mà một ram có thể lưu trữ được. Tùy theo từng ram mà có các loại capacity khác nhau như: 2GB, 4GB,…
  • ECC (Error Checking and Correction – kiểm tra và sửa lỗi): Đây là thành phần căn bản trong hệ thống máy chủ hiện nay. Có hai loại bộ nhớ ECC là unbuffered ECC và registered ECC.
  • Bus: Gồm nhiều dây dẫn điện nhỏ gộp lại, là hệ thống hành lang để dẫn dữ liệu từ các bộ phận trong máy tính (CPU, memory, IO devices). BUS có chứa năng như hệ thống ống dẫn nước.
  • CAS (Column Address Strobe) hay còn gọi là Độ trễ (Latency): Là thời gian được tính từ khi dòng lệnh được chuyển xuống thanh RAM và phản hồi lại CPU.
  • Refresh Rate - Tần số làm tươi: Ram máy chủ được tạo nên bởi hàng trăm tế bào điện tử, mỗi tế bào này phải được nạp lại điện hàng nghìn lần mỗi giây vì nếu không dữ liệu chứa trong chúng sẽ bị mất. Chính vì vậy các bộ nhớ động cần phải có quá trình nạp lại, quá trình này vẫn thường được chúng ta gọi là “ refresh – làm tươi”.

Thông số trên RAM

7. Cần quan tâm gì khi chọn RAM?

Loại RAM laptop sử dụng

Khi chọn RAM thì bạn phải biết laptop đang sử dụng loại RAM nào, bus bao nhiêu và có được hỗ trợ bởi bo mạch chủ (mainboard) hay không.

Về loại RAM

Nếu máy bạn đang sử dụng loại DDR RAM thì bạn nên gắn theo cặp giống nhau. Chẳng hạn laptop bạn đang sử dụng ram 2 GB bus 1333 MHz thì khi lắp thêm cũng phải là RAM 2 GB bus 1333 MHZ. Sở dĩ phải nắm rõ những vấn đề này vì RAM gắn thêm vào cần cùng hiệu, cùng bus và cùng dung lượng để đảm bảo tính ổn định và tăng hiệu suất tối đa nhất. 

RAM

Số lượng RAM

Trường hợp bạn muốn gắn RAM 4 GB thì nên gắn 2 thanh RAM, mỗi thanh là 2 GB cùng loại chứ không nên gắn luôn một thanh 4 GB như mọi người vẫn tưởng. Việc bạn chọn RAM dung lượng từ 2 - 4 GB phụ thuộc vào hệ điều hành và những chương trình mà bạn cần dùng.

8. RAM dung lượng bao nhiêu là đủ?

Ngày nay Laptop thường được trang bị RAM tối thiểu là 2 GB, một số dòng máy khác RAM có thể lên đến 8 GB, một số dòng laptop giá chat hơn thì được trang bị RAM từ 12 GB đến 16 GB.

Mức RAM tối thiểu (2 GB) chỉ phù hợp cho các công việc như duyệt web, email, xem video hay chơi một số game nhẹ. RAM 4GB là mức RAM mà một chiếc laptop Windows hay OS X có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng của phần lớn người dùng hiện nay.

Tóm lại, 8 GB RAM sẽ đáp ứng được hầu hết nhu cầu của người dùng và nếu dung lượng RAM lớn hơn các con số này thường là để đáp ứng một số đam mê của người dùng như chơi game 3D hay làm đồ họa, kế toán với các bảng tính có số liệu lớn,...

CÔNG TY TNHH TIN HỌC BÌNH DƯƠNG(LNCOM)
Địa chỉ : 08 NGÔ CHÍ QUỐC, PHÚ CƯỜNG, THỦ DẦU MỘT, BÌNH DƯƠNG
Điện thoại: 0888.905483
Mail : vitinhlenguyen@gmail.com
Web: https://tinhocbinhduong.net/
FB: facebook.com/tinhocbinhduong.net/


CPU là gì?

 

CPU (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Central Processing Unit) là một trong những phần tử cơ bản và quan trọng nhất trên các thiết bị máy vi tính.

CPU là gì?

CPU là một trong những yếu tố mà các khách hàng thường quan tâm đến đầu tiên khi chọn mua một sản phẩm laptop. Vậy CPU là gì? và bộ phận này đóng vai trò quan trọng như thế nào?

CPU là gì?

CPU (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Central Processing Unit, tạm dịch là đơn vị xử lí trung tâm) là bộ phận được xem như não bộ – một trong những phần tử cơ bản và quan trọng nhất trên các thiết bị máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình vi tính và dữ kiện. Cấu tạo của CPU bao gồm hàng triệu transitor trên một bảng mạch nhỏ.

Hai hãng sản xuất CPU hàng đầu thế giới hiện nay là Intel và AMD.

Các thành phần của CPU

Khối điều khiển

Khối điều khiển (Control Unit - CU) là thành phần có nhiệm vụ thông dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lí, được điều tiết chính xác bởi xung nhịp đồng hồ hệ thống. Mạch xung nhịp đồng hồ hệ thống dùng để đồng bộ các thao tác xử lí trong và ngoài CPU theo các khoảng thời gian không đổi.

Các thành phần của CPU

Khối tính toán ALU

Khối tính toán ALU (Arithmetic Logic Unit) là bộ phận có chức năng thực hiện các phép toán số học và logic sau đó trả lại kết quả cho các thanh ghi hoặc bộ nhớ.

Các thanh ghi

Các Thanh ghi (Registers) là các bộ nhớ có dung lượng nhỏ nhưng tốc độ truy cập rất cao, nằm ngay trong CPU, dùng để lưu trữ tạm thời các toán hạng, kết quả tính toán, địa chỉ các ô nhớ hoặc thông tin điều khiển. Mỗi thanh ghi có một chức năng cụ thể, trong đó thanh ghi quan trọng nhất là bộ đếm chương trình (PC - Program Counter) chỉ đến lệnh sẽ thi hành tiếp theo.

Tốc độ CPU

Tốc độ CPU là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến tốc độ hoạt động của máy tính so với các yếu tố khác như RAM, card đồ họa hay ổ cứng.

Tốc độ của CPU phụ thuộc vào tần số đồng hồ làm việc của nó (tính bằng các đơn vị MHz, GHz). Đối với các CPU cùng loại, tần số này cao hơn cũng có nghĩa là tốc độ xử lý cao hơn. Đối với CPU khác loại, điều này chưa chắc đã chuẩn xác, ví dụ như việc CPU Intel Core i5 có xung nhịp 1,70 GHz có thể xử lí nhanh hơn CPU Intel Pentium 4 xung nhịp 3,40 GHz.

tốc độ của cpu

Ngoài ra, tốc độ CPU còn phụ thuộc vào dung lượng bộ nhớ đệm của nó, thường gọi là cache. Bộ nhớ đệm của CPU đóng vai trò như là một nơi lưu trữ tạm thời những lệnh mà CPU cần xử lý. Bộ nhớ đệm càng lớn thì sẽ chứa được nhiều lệnh hơn nhờ đó giúp rút ngắn thời gian chờ và tăng hiệu suất làm việc của CPU.                      

Ổ cứng SSD là gì? Có những loại nào? Có nên mua không?

 Khi laptop hoạt động chậm chạp, các bạn thường được cho lời khuyên là nên nâng cấp ổ cứng SSD. Vậy SSD là gì? Nó có thực sự giúp máy tính nhanh hơn không? Hãy tìm hiểu bài viết để trả lời câu hỏi nhé!

1 Ổ cứng SSD là gì?

SSD (Solid State Drive) là một loại phương tiện lưu trữ dữ liệu liên tục trên bộ nhớ flash trạng thái rắn. Hai thành phần chính tạo nên một ổ SSD: bộ điều khiển flash và chip nhớ flash NAND.

Ổ cứng SSD là gì

Ổ cứng SSD không chỉ cải thiện về sức mạnh tốc độ so với phiên bản ổ cứng HDD truyền thống. SSD còn có giúp người dùng cải thiện nhiệt độ, độ an toàn dữ liệu và cả về điện năng tiêu thụ.

2. Lịch sử ra đời ổ cứng SSD

SSD sử dụng sắt từ được tạo ra từ thời máy tính còn sử dụng ống chân không. Tuy nhiên sau một thời gian sử dụng SSD này bị ngừng sử dụng vì nó lưu trữ dạng trống. Tới những năm 70 - 80 của thế kỷ 20, ổ cứng SSD dần được phát triển bởi IBM, Amdahl và Cray. Tuy nhiên do giá thành khá cao không đáp ứng nhiều đối tượng tiêu dùng, chính vì vậy nó không thể sử dụng trong thương mại hoá rộng rãi được.

Đến năm 1978, mẫu SSD được phát triển thành công nhờ Storage. Tiếp đến vào năm 1980, SSD dần được cải tiến để đáp ứng nhu cầu người dùng hơn bằng cách kết hợp các chip DIPRAM kèm Card điều khiển mô phỏng ổ cứng. Bên cạnh đó, SSD còn được hỗ trợ pin sạc nhiều lần nhằm đảm bảo dữ liệu không bị mất khi tắt nguồn.

Năm 1983, phiên bản Sharp PC-5000 được giới thiệu với ổ lưu trữ SSD 128Kb. Đến năm 1996, ổ cứng SSD với công nghệ bộ nhớ flash được ra đời. Kể từ lúc này, SSD dần trở thành lựa chọn của đa số người dùng sử dụng máy tính. Bởi nó giải quyết được những vấn đề của HDD truyền thống.

Lịch sử ra đời SSD

Năm 2009, SSD dần được sử dụng nhiều trong laptop mặc cho giá cả của SSD lúc này tương đối cao hơn so với HDD.

Tháng 3/2009, SSD có dung lượng khủng lên đến 5TB với tên gọi RamSan-620 lưu trữ dạng rank được ra đời bởi Texas Memory System. Với khả năng đáp ứng tốc độ truy cập 3Gb/s và đáp ứng với tốc độ 250.000 thao tác đọc/ghi dữ liệu/giây (IOPS).

Sau đó, SSD dần được phát triển và mở rộng hơn với nhiều loại hình đa dạng điển hình như: SSD G-Monster-PROMISE PCIe có dung lượng 128GB – 1TB, SSD với công nghệ NAND với dung lượng lưu trữ lên đến 100TB.

3. SSD hoạt động như thế nào?

SSD có chức năng lưu trữ dữ liệu với mục đích lâu dài. Không giống như HDD, SSD sử dụng bộ nhớ Flash, chính vì vậy SSD có khả năng lưu trữ dữ liệu và không làm mất dữ liệu kể cả hi máy của bạn bị mất điện đột ngột.

Để gửi và nhận dữ liệu nhanh chóng, SSD sử dụng một tấm các ô điện. Những tấm này được phân chia thành từng phần, những phần này được gọi là “trang” và đây cũng chính là nơi lưu trữ dữ liệu cho máy tính của bạn. Những trang này sau khi được gộp lại sẽ tạo thành các khối. Bởi không có bộ phận chuyển động nên SSD được gọi là ổ cứng thể rắn

SSD hoạt động như thế nào

Không như HDD, SDD chỉ có khả năng ghi vào một trang trống trong một khối. Điều này có nghĩa là bạn không thể ghi đè trực tiếp dữ liệu lên từng trang riêng lẻ.

SSD xử lý việc xóa dữ liệu bằng cách xác định dữ liệu được đánh dấu là không sử dụng sau đó dữ liệu này sẽ được chuyển vào một khối của bộ nhớ. Việc tiếp theo chính là loại bỏ toàn bộ khối đó và xác định lại dữ liệu từ bộ nhớ trở lại khối trong khi để trống các trang không sử dụng.

4. Cách kiểm tra máy tính của bạn chạy SSD hay HDD

Việc kiểm tra máy tính của bạn đang sử dụng SSD hay HDD tương đối đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Nhấn Start, sau đó nhập từ khoá Defragment and Optimize Drive vào mục tìm kiếm và mở nó.
  • Bước 2: Khi cửa sổ Defragment xuất hiện, để biết được máy của bạn đang sử dụng ổ cứng nào bạn chỉ cần nhìn vào phần Media Type. Nếu công cụ liệt kê hiển thị Solid State Drive nghĩa là bạn đang sử dụng ổ cứng SSD, nếu cộng cụ liệt kê hiển thị Hard Dick Drive thì máy bạn đang sử dụng ổ cứng cơ học thông thường.

Cách kiểm tra máy tính của bạn chạy SSD hay HDD

5. Các chuẩn SSD thường gặp

Hiện nay có rất nhiều loại ổ cứng SSD trên thị trường, dưới đây là một số loại phổ biến, các bạn có thể tham khảo để nâng cấp cho laptop của mình nhé!

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop

SSD 2.5 SATA

Vì có kích thước 2.5 inch, tương ứng với đa số các ổ HDD trên laptop hiện nay, vì vậy đây là sự lựa chọn tốt nhất khi chúng ta muốn nâng cấp SSD cho ổ HDD cũ.

Ngoài ra, SSD còn có hai bản ít dùng hơn là 3.5 inch và 1.8 inch.

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop SSD mSATA

Thực chất đây vẫn là chuẩn SATA ở trên nhưng sử dụng cổng giao tiếp nhỏ hơn mini SATA.

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop

SSD M2 SATA

Là loại SSD chiếm đa số hiện nay, giúp cho việc thiết kế laptop mỏng nhẹ hơn, với chuẩn giao tiếp mới M2 SATA được sử dụng.

Dòng SSD M2 SATA rất đa dạng, phổ biến nhất là SSD M2 2280.

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop

SSD M2 PCIe

Là loại SSD cao cấp, mạnh mẽ nhất thời điểm này, sử dụng chuẩn kết nối M2 nhưng có chuẩn tốc độ mới PCIe, cho tốc độ đọc ghi gấp 6 lần so với SATA III, đạt tới 3500MB/s.

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop

EMC - hiện được gọi là Dell EMC - được ghi nhận là nhà cung cấp đầu tiên đưa SSD vào phần cứng lưu trữ doanh nghiệp khi bổ sung công nghệ vào mảng đĩa Symmetrix vào năm 2008. Điều đó đã tạo ra sự xuất hiện của mảng flash lai kết hợp ổ đĩa flash và ổ cứng. 

6. Ưu nhược điểm của SSD

Ưu điểm

So với HDD, ổ cứng SSD là một sự nâng cấp xứng đáng, khi:

  • Giảm thời gian mở ứng dụng, khởi động máy,... nâng cao năng suất làm việc của máy tính. Vì SSD có tốc độ đọc ghi nhanh hơn HDD 2 lần, thậm chí tới 10 lần, đạt từ 550MB/s đến hàng ngàn MB/s
  • Cho khả năng chống sốc cao, hoạt động ổn định, giảm tỷ lệ hư hỏng, an toàn cho dữ liệu. 
  • Vì là thể rắn nên hoạt động không gây ồn, cũng như ít tỏa nhiệt, tiết kiệm điện hơn.

Ổ cứng SSD vượt trội như thế nào?

Nhược điểm

Giá thành còn cao là hạn chế lớn nhất của SSD. Ở cùng mức giá, SSD cho dung lượng 128GB hoặc 256GB, trong khi với ổ HDD ta có thể sở hữu tới 512GB, thậm chí là 1TB.

Giải pháp: Các bạn có thể đầu tư một ổ SSD dung lượng thấp để sử dụng chung với ổ cứng HDD cũ của mình. Hoặc lựa chọn các mẫu ổ lưu trữ kép cũng cho tốc độ rất nhanh và có giá thành khá hợp lý.

7. Các yếu tố cần quan tâm khi mua SSD

Để tránh việc mua SSD kém chất lượng hay không đáp ứng đủ các yêu cầu mà bạn đề ra, bạn cần cân nhắc những yếu tố sau khi mua SSD:

  • Dung lượng lưu trữ: Nếu công việc của bạn đòi hỏi dung lượng lưu trữ lớn, truy cập và xuất dữ liệu thường xuyên thì tốt nhất nên chọn ổ cứng có dung lượng lưu trữ lớn. Điều này cũng giúp bạn đảm bảo được sức mạnh tốc độ cũng như khả năng lưu trưc và làm vệc của chúng.
  • Gắn trong hay gắn ngoài: Thông thường, các mỗi máy tính đều phải có ít nhất một ổ đĩa vật lý bên trong để cài đặt hệ điều hành và các chương trình. Tuy nhiên trong trường hợp bạn muốn mở rộng thêm dung lượng lưu trữ hay tăng cường tốc độ xử lý dữ liệu thì bạn có thể chọn kèm thêm một chiếc SSD. Nếu bạn cần di chuyển thường xuyên thì SSD gắn ở ngoài sẽ giúp bạn thuận tiện hơn, còn nếu không thì hãy chọn SSD gắn bên trong cho máy của bạn.
  • Độ bền và tốc độ: Độ bền và tốc đọ là một trong những yếu tố quan trọng cần lưu ý khi bạn mua SSD. SSD chuyên dùng MLC có thể kể đến Seagate được xem là lựa chọn phù hợp của đa số người tiêu dùng. Không chỉ đáp ứng được độ bền cao mà nó còn có khả năng lưu trữ được nhiều dữ liệu trên một cell. Bên cạnh đó bạn cũng có thể chọn loại SLC, bởi chúng có tính ổn định cao nhất và rất bền, tốc độ ghi xóa được 100.000 lần.

8. Các hãng SSD uy tín

Với thị trường mua bán lớn như hiện nay, việc chọn mua được một SSD chất lượng với giá thành phù hợp có lẽ là điều không dễ dàng. Tuy nhiên để tránh việc mua phải hàng nhái, kém chất lượng bạn cần chọn mua SSD có hương hiệu uy tín rõ ràng và được đông đảo khách hàng chọn lựa.

SSD hãng intel

Một trong những hãng được khá đông đảo người tin dùng là hãng Intel, bởi sản phẩm của họ rất bền và ít lỗi trong quá trình sử dụng tuy nhiên tốc độ chậm hơn các hãng khác. Ngoài ra bạn cũng có thể lựa chọn các hãng uy tín khác như Seagate, SamSung,….

9. Giá bán SSD có cao không?

Giá bán SSD tương đối cao so với các loại ổ cứng thông thường. Tuy nhiên tính năng mà nó mang lại tương đối lớn do đó tuy giá có sự chênh lệch lớn nhưng nhìn chung vẫn phù hợp với người dùng. SSD có giá dao động khoảng từ 500.000 -2.000.000đ tuỳ vào hãng và dung lượng lưu trữ. 

Hy vọng những thông tin về ổ cứng SSD ở trên sẽ giúp ích được mọi người khi lựa chọn laptop. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!


DDR5 ra mắt sẽ có giá siêu đắt

 Nếu đang mong chờ sự xuất hiện của DDR5, người dùng có thể phải đắn đo khi giá bán của bộ nhớ này sẽ cao hơn nhiều so với DDR4.



Theo Neowin, giá DDR5 khi ra mắt sẽ cao hơn so với tiêu chuẩn hiện nay là DDR4.

Điều này là do DDR5 sẽ đi kèm với một số công nghệ như mạch tích hợp quản lý năng lượng trên chip (PMIC) và mã sửa lỗi ngay lập tức (ODECC) làm cho bộ nhớ đắt hơn để sản xuất. Tất cả điều này khiến giá dự kiến cho DDR5 cao hơn 50 – 60% so với DDR4 khi ra mắt.

“Trong lịch sử, công nghệ bộ nhớ mới hơn luôn đạt mức cao hơn 30 – 40% so với thế hệ trước. Tuy nhiên, lần này, DDR5 bao gồm các thành phần bổ sung khiến chi phí tăng thêm. Do đó, chúng tôi kỳ vọng giá cao hơn 50 – 60% so với DDR4 khi ra mắt. Thường mất khoảng 2 năm để đạt được mức giá tương đương với các thế hệ trước, và chúng tôi hy vọng xu hướng cũng sẽ tương tự với các mô-đun DDR5”, MSI cho biết.

Một chi tiết thú vị là MSI không nhắc đến tình trạng thiếu chip toàn cầu đang diễn ra, điều có thể khiến giá cho DRAM DDR5 sắp tới thậm chí còn đắt hơn những gì MSI dự đoán.

MSI cũng tuyên bố họ sẽ cung cấp hỗ trợ DDR5 trên bo mạch chủ của mình sớm vì công ty đang hợp tác chặt chẽ với tất cả nhà cung cấp bộ nhớ lớn. Với công nghệ Memory Boost của mình, MSI cho biết đó là “kỹ thuật tốc độ tần số tối đa và khả năng tương thích với tất cả tên tuổi lớn nhất trong trò chơi”.