02 tháng 11, 2021

Tư vấn mua laptop để dạy và học online: Đây là 5 tiêu chí bạn cần biết

 

Làm thế nào chọn mua laptop phục vụ dạy và học online phù hợp

Làm thế nào chọn mua laptop phục vụ dạy và học online phù hợp

Làm thế nào chọn mua laptop phục vụ dạy và học online phù hợp – Bạn là giáo viên, giảng viên đại học hay là học sinh, sinh viên đang cần tư vấn mua laptop để dạy và học online một cách tối ưu nhất? Bài viết này sẽ đưa ra 5 tiêu chí quan trọng mà bạn cần biết khi mua laptop dạy và học online.

1. Cấu hình tối thiểu của laptop

Làm thế nào chọn mua laptop phục vụ dạy và học online phù hợp

Đây chỉ là cấu hình khuyên dùng, nếu bạn đã có máy thì có thể tận dụng để tiết kiệm chi phí. Còn nếu muốn mua máy mới thì tham khảo cấu hình dưới đây nhé.

Các laptop cấu hình thấp hơn vẫn xài bình thường nhưng có thể bị chậm tín hiệu, lag, đứng máy,…

Đây là cấu hình tối thiểu để sử dụng mượt các ứng dụng giảng dạy trực tuyến như Zoom, Microsoft Teams, Google Hangouts Meet,…

– Bộ vi xử lý tối thiểu Inter Core i5, đảm bảo xử lý nhanh chóng mọi tác vụ hỗ trợ giảng dạy và học tập.

– RAM tối thiểu 8GB, sẽ giúp bạn mở cùng một lúc nhiều trang khác nhau không mà bị chậm, giật, lag máy.

– Màn hình nên có kích thước 13.3 inch trở lên và độ phân giải FullHD (1920 x 1080), màn hình lớn và độ phân càng cao đồng nghĩa với việc mọi thứ hiện thị rõ ràng và sắc nét hơn.

– Sử dụng ổ cứng cơ học (HDD) hoặc ổ cứng (SSD) tối thiểu 128GB để lưu trữ dữ liệu.

– Webcam laptop với độ phân giải HD, micro phải có chất lượng âm thanh tốt (bạn cũng có thể thay thế bằng tai nghe và micro ngoài để đảm bảo chất lượng tiết học tốt hơn).

2. Nên bỏ ra bao nhiêu tiền là hợp lý?

Làm thế nào chọn mua laptop phục vụ dạy và học online phù hợp

Giá cả cũng là một trong những tiêu chí quan trọng mà chúng ta rất hay quan tâm đến. Làm sao để đảm bảo được một con laptop vừa đáp ứng nhu cầu vừa không quá đắt đỏ?

Với chiếc laptop tầm giá 15 – 25 triệu là đủ để đáp ứng nhu cầu của một người dạy và học online rồi đấy.

Trên mức giá đó là không cần thiết, vì không đòi hỏi cấu hình quá cao. Còn dưới mức giá đó thì máy có thể sẽ yếu hơn (máy mới), đồng nghĩa với việc bạn có thể sẽ phải nâng cấp máy để theo kịp yêu cầu cấu hình của những ứng dụng và chương trình học online.

3. Có cần mua máy tích hợp cổng ethernet?

Làm thế nào chọn mua laptop phục vụ dạy và học online phù hợp

Trên laptop tích hợp luôn cả cổng ethernet là một sự lựa chọn khá tiện lợi, điều này giúp bạn có thể kết nối với Internet một cách ổn định, trong trường hợp nơi không có Wifi hoặc Wifi yếu, chậm.

Nhưng cũng đừng quá băn khoăn, lo lắng về việc không có cổng Ethernet tích hợp sẫn trên laptop nếu Wifi của bạn đang sử dụng ổn định (không phải là mạng dùng chung nhiều hộ gia đình, xóm trọ).

Bạn cũng có thể mua đầu chuyển đổi từ USB – Ethernet rời bên ngoài với tầm giá từ 100 – 500 ngàn trong trường hợp laptop không có cổng này riêng.

4. Hệ điều hành nên chọn?

Làm thế nào chọn mua laptop phục vụ dạy và học online phù hợp

Chúng ta nên xác định nền tảng dạy và học online của nhà trường nếu có thể, tìm hiểu xem phần mềm học tập đó có hỗ trợ hệ điều hành trên laptop mà mình dự định mua không. Từ đó, lựa chọn hệ điều hành thích hợp.

Theo mình biết, đa số các phần mềm học tập hiện nay đều hỗ trợ tốt trên hệ điều hành Windows, vậy nên chọn hệ điều hành Windows là lựa chọn an toàn, giá cả phù hợp với đại đa số giáo viên, học sinh, sinh viên chúng ta.

Tất nhiên, bạn có thể mua MacBook hay cả ChromeOS nếu biết chắn chắn, chương trình hay công cụ dạy – học của bạn có hỗ trợ 2 dòng máy này.

5. Có nên mua laptop cũ?

Nếu bạn chỉ thi thoảng mới phải dạy và học online, ít khi phải sử dụng tới laptop thì mua laptop cũ là lựa chọn tối ưu nhất. Đây là một cách giúp bạn tiết kiệm chi phí trong hoàn cảnh khó khăn, dịch bệnh hiện nay.

Khi mua máy cũ thì bạn nên mua ở những chỗ người quen thân thiết, các đại lý đáng tin cậy, kiểm tra máy kỹ càng, đặc biệt là kiểm tra tương thích phần mềm học tập, webcam, micro, âm thanh,…

Trân đây là 5 tiêu chí giúp bạn trả lời câu hỏi làm thế nào chọn mua laptop phục vụ dạy và học online phù hợp.

Chúc các bạn lựa chọn và mua được laptop phù hợp nhất với bản thân mình nhé!

01 tháng 11, 2021

Những tiêu chí cần có của 1 bộ máy tính dùng cho văn phòng, học sinh, và gia đình

 Làm thế nào lựa chọn được bộ máy tính phù hợp nhu cầu học tập và giải trí

tin học bình dương

Làm thế nào lựa chọn được bộ máy tính phù hợp nhu cầu làm việc, học tập và giải trí – Máy tính bộ tuy không linh hoạt được như laptop nhưng lại có ưu điểm khó có thể thay thế như  hoạt động ổn định , cấu hình mạnh , lưu trữ lớn , màn hình lớn … Hãy cùng Tin học Bình Dương điểm qua những tiêu chí cần có của 1 bộ máy tính dùng cho văn phòng, học sinh, và gia đình

Chíp máy tính ( CPU )

Làm thế nào lựa chọn được bộ máy tính phù hợp nhu cầu làm việc, học tập và giải tríChíp máy tính bao gồm các mạch điện  chứa các linh kiện bán dẫn và các linh kiện điện tử thụ động được kết nối với nhau , CPU có nhiệm vụ xử lý và phân tích mọi dữ liệu khi được nhập vào nó và nó sẽ xử lý mọi yêu cầu tính toán từ người dùng máy tính.

Bộ nhớ máy tính ( RAM )

Là một bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên với tốc độ ghi – đọc rất nhanh, Ram lưu trữ thông tin hiện hành để CPU có thể truy xuất và xử lý. Điều đặc biệt là dữ liệu trên RAM sẽ không được lưu lại khi bạn ngừng cung cấp nguồn cho nó . Dung lượng Ram càng lớn thì càng tốt cho hệ thống của bạn vì lượng công việc mà nó giải quyết được sẽ nhiều hơn.Làm thế nào lựa chọn được bộ máy tính phù hợp nhu cầu làm việc, học tập và giải trí

Lưu ý: Máy tính bàn của bạn có biểu hiện thiếu RAM là khi đang làm việc mà xảy ra tình trạng đơ, giật, lag. Có 2 cách kiểm tra là nhấn tổ hợp phím: Ctrl + Alt + Del hoặc Ctrl + Shift + ESC để vào Trính quản lý tác vụ.

Bộ nguồn ( PSU )

Làm thế nào lựa chọn được bộ máy tính phù hợp nhu cầu làm việc, học tập và giải trí

PSU là nguồn sống của cả dàn PC , PSU cung cấp điện năng lại vừa quyết định tuổi thọ cho tất cả phần cứng . Cho nên chúng ta nên chọn bộ nguồn tốt để đảm bảo tuổi thọ, độ bền, sự ổn định,… của toàn bộ hệ thống phần cứng của máy tính.

Ổ Cứng

Làm thế nào lựa chọn được bộ máy tính phù hợp nhu cầu làm việc, học tập và giải trí

Hiện nay ổ cứng có 2 loại HDD và SSD , ổ cứng  có tính năng lưu trữ mọi dữ liệu cá nhân và chúng luôn được truy xuất thường xuyên. Ổ cứng liên quan trực tiếp đến những vấn đề quan trọng khi sử dụng máy tính như: tốc độ khởi động máy, tốc độ chép xuất dữ liệu của máy, độ an toàn của dữ liệu cá nhân để trên máy. Những dữ liệu bị mất do hư hỏng phần cứng của ổ đĩa cứng thường rất khó hồi phục lại được

Vậy Làm thế nào lựa chọn được bộ máy tính phù hợp nhu cầu làm việc, học tập và giải trí chúng ta nên đảm bảo một chiếc máy tính đủ mạnh để hoạt động tốt, đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu làm việc của bạn phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Chip máy tính: Đối với tiêu chuẩn văn phòng, gia đình và học sinh thì bạn chỉ cần chọn chip Core i3 là được, nếu dùng cho các tác vụ xử lý cao hơn như đồ hoạ, game… thì cần cao hơn.
  • RAM: Bạn nên chọn RAM từ 4GB trở lên. Hoặc bạn cũng có thể chọn loại 2GB, tuy nhiên tốc độ xử lí công việc sẽ chậm hơn một chút nên loại này không khuyến khích dùng.
  • Bộ nguồn: Chỉ cần loại từ 500W là máy tính bạn đủ công suất để thực hiện công việc. Không cần loại công suất quá lớn vì như vậy sẽ bị hao hụt chi phí mà còn dư thừa.
  • Ổ cứng: Ổ cứng phù hợp nhất là 1.5TB. Nhưng tùy thuộc vào công việc của bạn mà có thể mua loại ổ cứng khác. Lời khuyên là bạn nên chọn máy tính có tích hợp sẵn SSD để tăng tốc xử lý các tác vụ trên máy.
  • Ngoài ra, về màn hình  có độ lớn khoảng 24 inch trở xuống và độ phân giải full HD  là đã đáp ứng tốt nhu cầu làm việc; tần số quét từ 60 -75 Hz; tấm nền TN (để đỡ mỏi mắt), nhưng lại không đẹp bằng màn hình IPS, bạn có thể cân nhắc nhu cầu và lựa chọn phù hợp.

30 tháng 10, 2021

Làm thế nào nhận biết sự khác nhau giữa CPU Intel Core i3, i5, i7 và i9

 Làm thế nào nhận biết sự khác nhau giữa CPU Intel Core i3, i5, i7 và i9. Bạn đang phân vân Core i3 và Core i5 cái nào mạnh hơn, hay không biết lựa chọn vi xử lý nào giữa Intel Core i3, i5, i7 hay i9 cho máy tính? Đừng quá lo lắng, ngay sau đây mình sẽ giải thích sự khác nhau giữa Intel Core i3, i5, i7 và i9 trên laptop và giúp bạn đưa ra lựa chọn đúng, chính xác, tiết kiệm nhất thông qua bài viết bên dưới nhé!

1. Nắm bắt tên gọi của từng dòng chip để lựa chọn phù hợp 

Hiện tại thì dòng Intel Core i đã ra mắt tới 11 thế hệ với nhiều tên gọi và phiên bản khác nhau. Nhưng chung quy bạn chỉ cần nắm bắt quy tắc đặt tên sau là hoàn toàn có thể phân biệt và dễ dàng lựa chọn được loại CPU phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.

Công thức gọi tên như sau: Tên vi xử lý: Thương hiệu + Từ bổ nghĩa thương hiệu + Số chỉ báo thế hệ + Ba chữ số SKU + Hậu tố đặc biệt.

vi xử lý

Ký hiệu hậu tố đặc biệt (tiền tố chữ cái và tiền tố sản phẩm) trên tên vi xử lý giúp bạn phân loại và nắm rõ đặc tính của vi xử lý đó, cụ thể chúng ta sẽ thường gặp những cái tên dưới đây.

Làm thế nào nhận biết sự khác nhau giữa CPU Intel Core i3, i5, i7 và i9

Ví dụ: Intel Core i7 7700HQ có nghĩa là chip Intel Core i7 thế hệ thứ 7 có sử dụng lõi tứ (Q) và cho hiệu năng đồ họa cao (H).

2. Khác biệt giữa Core i3,i5, i7 và i9?

Làm thế nào nhận biết sự khác nhau giữa CPU Intel Core i3, i5, i7 và i9

Dựa vào bảng thống kê nhanh dưới đây,bạn sẽ biết được các thông số cần thiết khi lựa chọn Core i3, i5, i7 và i9.

Với các thông số trên, các bạn có thể hiểu đơn giản như sau:

  • Số nhân: Chính là số lượng vi xử lý, càng nhiều nhân thì máy chạy càng nhanh và càng mạnh mẽ.
  • Số luồng: Số lượng đường truyền tới vi xử lý và ngược lại, càng nhiều đường thì dữ liệu càng được luân chuyển nhanh hơn khiến tốc độ xử lý tăng lên nhanh hơn.
  • Xung nhịp: Chính là tốc độ xử lý của CPU, số càng lớn tức là CPU càng mạnh đồng thời lượng nhiệt năng tỏa ra cũng càng lớn.
  • Turbo Boost: Công nghệ ép xung tự động phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dùng. (Ví dụ: Khi bạn chỉ lướt web thì CPU hoạt động ở xung nhịp thấp để tiết kiệm điện năng, khi bạn chơi game thì xung nhịp sẽ nâng lên cao để phù hợp với trò chơi để xử lý các tác vụ đồ họa nặng)
  • Hyper-Theading: Công nghệ siêu phân luồng cung cấp 2 luồng cho mỗi nhân giúp tăng gấp đôi khả năng xử lý dữ liệu. (VD: Nhờ siêu phân luồng mà thời gian Render các phần mềm kỹ xảo, đồ họa giảm xuống một cách đáng kể)
  • Cache: Là bộ nhớ đệm giữa CPU và RAM, bộ nhớ Cache càng lớn thì càng lưu được nhiều dữ liệu, giúp giảm bớt thời gian phải lấy dữ liệu từ RAM của CPU, từ đó giúp tăng tốc độ xử lý.

3. Lựa chọn Core i3, i5, i7 hay i9?

Làm thế nào nhận biết sự khác nhau giữa CPU Intel Core i3, i5, i7 và i9

Từ các thông số ở phía trên cũng như mức giá tiền và nhu cầu sử dụng, bạn có thể lựa chọn cho mình những chiếc laptop sử dụng CPU Core i3, i5, i7 hay i9 phù hợp cho bản thân.

Core i3: Con chip này thường được sử dụng cho các laptop có nhu cầu cơ bản, như làm văn phòng, đọc báo, lướt Facebook, xem phim,… nhẹ nhàng.

Hầu hết chúng ta sẽ thấy các dòng laptop Core i3 đều là dòng U tiết kiệm điện, giúp kéo dài thời lượng sử dụng và đồng thời, giá thành của những chiếc laptop chạy Core i3 cũng thuộc hàng rẻ nhất.

Core i5: Dành cho các dòng laptop tầm trung và tất nhiên là khả năng xử lý mạnh mẽ hơn so với i3. Nếu bạn là người có nhu cầu sử dụng bình thường thì hãy chọn sang dòng U, còn nếu như bạn có nhu cầu xử lý đồ họa, chơi game thì có thể chuyển sang dòng H hay HQ.

Chấp nhận một mức giá cao hơn một chút thì trải nghiệm sử dụng của bạn sẽ tăng lên thêm nhiều đó.

Core i7: Đây là dòng CPU cao cấp, thường được sử dụng cho laptop doanh nhân, ultrabook hay các laptop chơi game cấu hình khủng. Thường thì dòng doanh nhân sẽ sử dụng chip loại U để kéo dài thời lượng sử dụng còn đối với game thủ thì vẫn là dòng H hay HQ để nâng cao tối đa hiệu suất chơi game.

Ngoài ra thì một số người làm đồ họa, kỹ xảo cũng rất thích sử dụng Core i7 H hay HQ để nâng cao chất lượng công việc cũng như giảm bớt thời gian render. 

Core i9: Với mức giá cao nhất trong tất cả, đây là dòng CPU siêu cấp sử dụng cho các laptop chơi game hay đồ họa khủng. Dòng chip sử dụng trên laptop hiện nay mang mã đuôi HK tức là vừa có hiệu suất đồ họa cao mà lại có thể ép xung lên tốc độ cao hơn.

Với người sử dụng thông thường như chúng ta và không dư giả về mặt tài chính sẽ không bao giờ lựa chọn i9 để xài.

Tổng kết

Trên đây là Làm thế nào nhận biết sự khác nhau giữa CPU Intel Core i3, i5, i7 và i9. Nếu bạn là người dùng văn phòng bình thường thì Core i3 là ứng viên sáng giá và thích hợp nhất. Vì nếu nâng cấp lên Core i5 hay i7 mà để xử lý văn bản, duyệt web cũng không giúp nhanh hơn bao nhiêu.

Bạn cần một con chip đủ khỏe để xử lý các tác vụ liên quan đến đồ họa, video, hình ảnh ở mức trên trung bình, Core i5 với công nghệ Turbo Boost đủ sức gánh vác mọi việc liên quan. Và nếu nhu cầu cao hơn nữa thì không ai tốt hơn Core i7 với 4 nhân, 4 luồng cùng công nghệ siêu phân luồng và Turbo Boost.

Đó là những kiến thức cần biết để khi chọn mua laptop, bạn có thể chọn lựa phù hợp nhu cầu của mình. Nếu có thắc mắc hay chia sẻ gì, hãy bình luận bên dưới bài nhé!

26 tháng 10, 2021

Open Source là gì? Mã nguồn mở là gì?

Khi mà máy tính và các thiết bị công nghệ dần trở nên phổ biến thì những cụm từ như Open Source hay mã nguồn mở… cũng được nhiều người biết tới hơn.

Đặc biệt là đối với những bạn thường xuyên sử dụng máy tính, chắc chắn là bạn sẽ từng nghe qua, thậm chí là nghe rất nhiều lần.

Vậy Open Source là gì ? Ưu và nhược điểm của Open Source? Và tại sao mà các phần mềm Open Source lại có được sự phát triển mạnh mẽ như vậy? Bài viết dưới đây sẽ trả lời tất cả những câu hỏi này nhé các bạn !

1. Open Source là gì?

Open-source-la-gi (1)

Hiểu một cách đơn giản, ít phức tạp nhất thì Open Source (hay còn gọi là mã nguồn mở) là tất cả những dòng code của một phần mềm, hay của một ứng dụng, chương trình.. nào đó được chia sẻ công khai và miễn phí 100% cho cộng đồng cùng sử dụng.

Thông thường thì Open Source sẽ được phát hành miễn phí bởi các đơn vị cung cấp, hoặc là các công ty lớn về lĩnh vực công nghệ.

Nhưng tất nhiên, nếu bạn có khả năng thì bạn hoàn toàn có thể tải về mà nguồn gốc rồi tự phát triển, sửa đổi, cập nhật thêm tính năng theo nhu cầu của bạn.

Theo như những thông tin mà mình tìm hiểu được thì người sáng lập ra mã nguồn mở đầu tiên là Richard Stallman.

Người đã xây dựng ra dự án GNU và cho ra giấy phép Mã nguồn mở GPL. Đây là 2 nền tảng then chốt cho sự phát triển của Mã nguồn mở.

Nói tóm lại, Open Source (mã nguồn mở) là những phần mềm được tác giả chia sẻ công khai trên cộng đồng, đi kèm với đó là bộ code tạo nên phần mềm đó, để người khác có thể tái sự dụng và phát triển.

Nhưng phải lưu ý một điều là, những người sử dụng mã nguồn mở không được phép bán các sản phẩm dựa trên mã nguồn mở đó, vì nó là tài sản chung.

Như chúng ta đã biết, một phần mềm thương mại (mã nguồn đóng) được tạo ra đều sẽ được giữ bí mật về những dòng code, cấu trúc, cũng như là thuật toán …. thậm chí là họ còn mã hóa những dòng code này rất cẩn thận.

Ví dụ như hệ điều hành iOS của Apple, Windows và Office của Microsoft… Đây đều là những phần mềm và hệ điều hành thương mại nên người dùng không bao giờ nhìn thấy được dòng code nào từ họ cả.

Nhưng những phần mềm, ứng dụng được tạo ra từ mã nguồn mở thì khác, người dùng có thể thấy được tường tận, từ chân tơ kẽ tóc, từng dòng lệnh, từng cấu trúc và từng thuật toán… tất cả đều được hiển thị công khai, và mọi người đều có quyền sử dụng nó một các miễn phí.

2. Ưu điểm của Open Source

Open-source-la-gi (2)

Vâng! Tính cộng đồng chính là ưu điểm mạnh nhất mà Open Source có được !

Vì được chia sẻ free nên cộng đồng của mã nguồn mở luôn vô cùng rộng lớn, chính nhờ vậy mà những nâng cấp, những cải tiến của những phần mềm mã nguồn mở này luôn rất nhiều, dồi dào và thay đổi mạnh mẽ qua từng năm.

Nhờ có lượng người dùng đông đảo nên những phần mềm Open Source luôn là điểm đến cho những ai thích tìm hiểu, vọc vạch mã nguồn, bởi có hàng nghìn, hàng vạn những bài hướng dẫn, những tips & tricks giúp bạn khắc phục những lỗi trong quá trình sử dụng.

Và cũng vì là mã nguồn mở, được chia sẻ miễn phí nên đây là nơi tụ họp của rất nhiều những coder (lập trình viên) trên thế giới. Vậy nên những lỗi, những lỗ hổng, hay là những phần mở rộng luôn được cập nhật thường xuyên và có các bản vá kịp thời.

Một số cái tên tiêu biểu và đình đám nhất hiện nay của Open Source đó là: Linux, WordPress, Chromium….

Một điều rất hay nữa của Open Source đó là tính công khai và minh bạch, tức là trong phần mềm đó có tính năng gì, có những thuật toán gì, cấu trúc ra sao, có cài cắm gì nguy hiểm bên trong không… đều được sáng tỏ như ban ngày..

Đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa mã nguồn mở và mã nguồn đóng. Với mã nguồn đóng thì chỉ có công ty, người chủ quản mới nhìn thấy được các dòng code bên trong.

3. Nhược điểm của Open Source là gì?

Open-source-la-gi (1)

Tuy có những ưu điểm rất tuyệt vời như vậy nhưng Open Source lại tiềm ẩn những rủi ro nhất định:

Như mình đã nói bên trên, với mã nguồn mở thì mọi thứ sẽ được công khai và phơi bày ra trước mắt. Đối với những hacker chân chính thì không sao, họ có thể thông báo hoặc tung ra các bản vá lỗi cho cộng đồng.

Nhưng ở chiều ngược lại, những hacker mũ đen, những kẻ ích kỉ muốn trục lợi cho bản thân sẽ lợi dụng những lỗ hổng đó để hack vào máy tính người dùng và tiến hành phá hoại sâu vào bên trong. Hoặc đánh cắp thông tin cá nhân của người khác..

Điều khó nhất đối với những phần mềm mã nguồn đóng (phần mềm thương mại) là những dòng code được bảo mật rất nghiêm ngặt, vậy nên hacker sẽ khó khai thác hơn.

Trong khi đó, với Open Source thì hacker có thể tìm ra các lỗ hổng thông qua thuật toán và câu lệnh của những phần mềm, ứng dụng đó một cách dễ dàng hơn.

Chính sự phát triển liên tục của cộng đồng đã đem tới những cải tiến, những tiện ích đi kèm, nhưng đôi khi nó lại là nguyên nhân khiến cho phần mềm dễ bị Crash.

Việc mỗi tiện ích, mỗi chức năng cải tiến đôi khi không cùng một nhóm người làm ra, nên chúng sẽ không được tối ưu một cách tốt nhất, thậm chí có thể bị xung đột trong quá trình sử dụng,

Đó cũng chính là lý do mà tại sao, các Open Source luôn cố gắng tìm một công ty chủ quản là như vậy.

Thiếu tính chuyên biệt là những gì mà những ứng dụng Open Source hay gặp phải, vì phát triển cho cộng đồng nên nó được phát triển là để phục vụ số đông, tức là phát triển nhiều nhóm người khác nhau, chứ đôi khi không cùng một mục đích sử dụng.

Nên đôi khi nó cũng thiếu đi những chức năng để làm những nhiệm vụ nhất định.

4. Open Source trong tương lai

Với sự phát triển chóng mặt của công nghệ như hiện nay, giới trẻ ngày càng quan tâm đến CNTT nhiều hơn thì khái niệm Open Source sẽ ngày càng trở nên phổ biến và thông dụng hơn nữa.

Open-source-la-gi (2)

Không phải bỏ chi phí hằng năm cho tiền bản quyền, không phải theo những khóa học, gần như mọi thứ đều có sẵn trong cộng đồng và được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.

Tất cả những gì bạn cần làm là TỰ HỌC, TỰ MÀY MÒ… Vậy thôi !

Những vấn đề về bảo mật, tính chuyên biệt là những điểm yếu cố hữu của những phần mềm mã nguồn mở.

Nhưng chúng cũng đang dần được khắc phục bằng cách, các công ty sẽ lập ra một nhóm riêng để tự tối ưu và phát triển phần mềm riêng biệt, dựa trên mã nguồn gốc của phần mềm đó.

Tức là những thứ mà họ phát triển sẽ dựa trên mã nguồn mở được chia sẻ ngoài cộng đồng, nhưng chúng sẽ không được chia sẻ rộng rãi ra cộng đồng, mà nó thuộc sở hữu riêng của nhóm người đã phát triển.

Điều này sẽ hạn chế tối đa những rắc rối về bảo mật, mã nguồn, cũng như tính ổn định và khả năng hoạt động chuyên cho một lĩnh vực nào đó.

Tương lai thì Open Source sẽ còn phát triển hơn nữa, điển hình như là Trí tuệ nhân tạo (AI), thứ được viết trên Python – một mã nguồn mở hoàn toàn.

Và rõ ràng rồi, bất cứ thứ gì mà do một cộng động lớn phát triển, dành thời gian cho nó thì bao giờ cũng mạnh hơn những thứ do một nhóm làm ra.

Hi vọng là trong tương lai, chúng ta sẽ sớm thấy được nhiều hơn những thành tựu mà Open Source đem lại. 

Xin cảm ơn các bạn đã đọc hết bài viết.

 

 

25 tháng 10, 2021

HDMI là gì? HDMI có công dụng gì?

Khi kết nối máy tính với máy chiếu, kết nối tivi với máy tính, điện thoại, bạn thường bắt gặp những thuật ngữ như HDMI, cổng HDMI hay dây cáp HDMI. Vậy HDMI là gì? Nó có chức năng gì? Hãy cùng tìm hiểu về HDMI qua bài viết dưới đây.

HDMI là gì?

HDMI (High Definition Multimedia Interface) là tiêu chuẩn kết nối được thừa nhận để truyền video và âm thanh kỹ thuật số từ nguồn sang thiết bị hiển thị video hoặc các thiết bị giải trí gia đình tương thích khác.

Tính năng HDMI

HDMI bao gồm:

  • HDMI-CEC (Consumer Electronics Control): Cho phép điều khiển từ xa nhiều thiết bị HDMI được kết nối từ một điều khiển từ xa. Một ví dụ là việc sử dụng điều khiển từ xa của TV để điều khiển một số chức năng của đầu phát Blu-ray Disc, bộ thu rạp hát tại nhà hoặc soundbar được kết nối với TV qua HDMI.
  • HDCP (High-bandwidth Digital Copy Protection): Cho phép các nhà cung cấp ngăn nội dung của họ bị sao chép bất hợp pháp thông qua các thiết bị được kết nối bằng kết nối HDMI.

HDMI được tìm thấy trên TV và các thiết bị khác của nhiều nhà sản xuất, bao gồm nhưng không giới hạn ở những nhà sản xuất LG, Samsung, Panasonic, Sony và Vizio.

Các thiết bị có thể kết hợp kết nối HDMI bao gồm:

  • TV HD và Ultra HD, màn hình video và PC, và máy chiếu video.
  • Bộ thu rạp hát tại nhà, hệ thống rạp hát tại nhà và loa soundbar.
  • Nâng cấp đầu đĩa DVD, Blu-ray và Ultra HD Blu-ray.
  • Thiết bị stream meida và trình phát media qua mạng.
  • Hộp truyền hình cáp và vệ tinh HD.
  • Đầu ghi DVD và kết hợp đầu ghi DVD/VCR (chỉ để phát).
  • Điện thoại thông minh (kết hợp với MHL).
  • Máy ảnh kỹ thuật số và máy quay phim.
  • Máy tính để bàn và laptop.
  • Game console.
Các cổng HDMI
Các cổng HDMI

Một số lưu ý về các phiên bản HDMI

  • Một số phiên bản HDMI đã được triển khai trong nhiều năm. Các đầu nối vật lý dù không thay đổi, nhưng nhiều chức năng đã được thêm vào.
  • Thời điểm bạn mua một thành phần hỗ trợ HDMI xác định phiên bản HDMI mà thiết bị có.
  • Mỗi phiên bản kế tiếp của HDMI kết hợp tất cả các tính năng và có khả năng tương thích ngược với những phiên bản trước. Tuy nhiên, bạn không thể truy cập tất cả các tính năng của phiên bản mới trên thiết bị cũ.
  • Không phải tất cả TV và các thành phần rạp hát gia đình được quảng cáo là tuân thủ một phiên bản cụ thể của HDMI đều tự động cung cấp tất cả các tính năng của phiên bản đó. Mỗi nhà sản xuất nhặt các tính năng từ phiên bản HDMI đã chọn mà họ muốn kết hợp vào sản phẩm của mình.
  • Phiên bản hiện tại là HDMI 2.1. Các thiết bị sử dụng phiên bản cũ vẫn đang được bán trên thị trường và hoạt động tại nhà. Chúng vẫn được bao gồm, vì phiên bản ảnh hưởng đến khả năng của thiết bị HDMI mà bạn sở hữu và sử dụng.

Các phiên bản HDMI được liệt kê và giải thích bên dưới, bắt đầu từ phiên bản mới đến cũ nhất.

Các phiên bản HDMI

HDMI 2.1

Phiên bản HDMI 2.1 đã được công bố vào đầu năm 2017, nhưng mãi đến tháng 11 năm 2017 mới được cấp phép và triển khai. Những sản phẩm tích hợp một số hoặc tất cả các tính năng HDMI phiên bản 2.1 đã bắt đầu xuất hiện từ năm mẫu 2019.

HDMI 2.1 hỗ trợ các khả năng sau:

  • Hỗ trợ độ phân giải video và tốc độ khung hình: Lên đến 4K 50/60 (fps), 4K 100/120, 5K 50/60, 5K 100/120, 8K 50/60, 8K 100/120, 10K 50/60 và 10K 100 / 120.
  • Hỗ trợ màu sắc: Gam màu rộng (BT2020) ở 10, 12 và 16 bit.
  • Hỗ trợ HDR mở rộng: Trong khi Dolby Vision, HDR10 và HLG (Hybrid Log Gamma) tương thích với HDMI 2.0a/b, thì HDMI 2.1 có thể hỗ trợ bất kỳ định dạng HDR nào sắp ra mắt có thể không được HDMI phiên bản 2.0a/b hỗ trợ.
  • Hỗ trợ âm thanh: Cũng như HDMI 2.0 và 2.0a, tất cả các định dạng âm thanh vòm đang được sử dụng đều tương thích. HDMI 2.1 cũng bổ sung eARC. Đây là bản nâng cấp Audio Return Channel, cung cấp khả năng kết nối âm thanh nâng cao cho các định dạng âm thanh vòm giữa TV tương thích, bộ thu rạp hát tại nhà và soundbar. eARC tương thích với Dolby Digital Plus, Dolby TrueHD, Dolby Atmos, Âm thanh độ phân giải cao DTS-HD/DTS HD Master Audio và DTS:X.
  • Hỗ trợ chơi game: Tính năng Variable refresh rate (VRR) được hỗ trợ. Điều này cho phép bộ xử lý đồ họa 3D hiển thị hình ảnh khi nó được kết xuất, chơi game linh hoạt và chi tiết, bao gồm khả năng giảm hoặc loại bỏ độ trễ, hiện tượng giật hình và rách hình.
  • Hỗ trợ cáp: Băng thông tăng lên 48 Gbps. Để truy cập đầy đủ tính năng của các thiết bị hỗ trợ HDMI 2.1, cần có cáp HDMI hỗ trợ tốc độ truyền 48Gbps.

HDMI 2.0b

Được giới thiệu vào tháng 3 năm 2016, HDMI 2.0b mở rộng hỗ trợ HDR sang định dạng HLG (Hybrid Log Gamma), được thiết kế để sử dụng trong các nền tảng phát sóng truyền hình 4K Ultra HD, chẳng hạn như ATSC 3.0 (NextGen TV broadcasting).

HDMI 2.0a

Được giới thiệu vào tháng 4 năm 2015, HDMI 2.0a đã bổ sung hỗ trợ cho các công nghệ dải động cao (HDR) như HDR10 và Dolby Vision.

Điều này có nghĩa là TV 4K Ultra HD tích hợp công nghệ HDR có thể hiển thị dải độ sáng và độ tương phản rộng hơn, giúp màu sắc trông trung thực hơn so với TV 4K Ultra HD trung bình.

Để bạn tận dụng lợi thế của HDR, nội dung phải được mã hóa bằng siêu dữ liệu HDR cần thiết. Nếu đến từ nguồn bên ngoài, siêu dữ liệu này sẽ được truyền tới TV qua kết nối HDMI tương thích. Nội dung được mã hóa HDR có sẵn thông qua định dạng Ultra HD Blu-ray Disc và một số nhà cung cấp dịch vụ phát trực tuyến.

HDMI 2.0

Được giới thiệu vào tháng 9 năm 2013, HDMI 2.0 cung cấp những điều sau:

  • Độ phân giải mở rộng: Mở rộng khả năng tương thích độ phân giải 4K (2160p) của HDMI 1.4/1.4a để chấp nhận tốc độ khung hình 50 hoặc 60 hertz (tốc độ truyền tối đa 18Gbps với 8 bit màu).
  • Hỗ trợ định dạng âm thanh mở rộng: Có thể chấp nhận lên đến 32 kênh đồng thời, hỗ trợ các định dạng âm thanh vòm sống động, chẳng hạn như âm thanh Dolby Atmos, DTS:X và Auro 3D.
  • Luồng video kép: Có thể gửi hai luồng video độc lập để xem trên cùng một màn hình.
  • 4 luồng âm thanh: Có thể gửi tối đa 4 luồng âm thanh riêng biệt cho nhiều người nghe.
  • Hỗ trợ tỷ lệ khung hình 21:9 (2,35:1).
  • Đồng bộ động các luồng video và âm thanh.
  • Mở rộng khả năng HDMI-CEC.
  • Nâng cao khả năng chống sao chép HDCP được gọi là HDCP 2.2.

HDMI 1.4

Được giới thiệu vào tháng 5 năm 2009, HDMI phiên bản 1.4 hỗ trợ những điều sau:

  • Kênh HDMI Ethernet: Thêm kết nối Internet và mạng gia đình với HDMI. Nói cách khác, cả hai chức năng Ethernet và HDMI đều khả dụng trong một kết nối cáp duy nhất.
  • Audio Return Channel: Audio Return Channel (HDMI-ARC) cung cấp một kết nối HDMI duy nhất giữa TV và bộ thu rạp hát tại nhà. Nó truyền tín hiệu âm thanh/video từ bộ thu đến TV và cũng truyền âm thanh xuất phát từ bộ thu sóng của TV đến bộ thu. Nói cách khác, để nghe âm thanh từ bộ điều chỉnh của TV, bạn không cần kết nối âm thanh riêng biệt đi từ TV đến bộ thu rạp hát tại nhà.
  • 3D over HDMI: HDMI 1.4 đáp ứng các tiêu chuẩn 3D Blu-ray Disc. Nó có thể truyền đồng thời hai tín hiệu 1080p bằng một kết nối. Bản cập nhật (HDMI 1.4a, phát hành tháng 3 năm 2010) bổ sung hỗ trợ cho các định dạng 3D, có thể được sử dụng trong chương trình phát sóng TV, nguồn cấp dữ liệu cáp và vệ tinh. Một bản cập nhật bổ sung (HDMI 1.4b, phát hành tháng 10 năm 2011) đã mở rộng khả năng 3D bằng cách cho phép truyền video 3D ở 120Hz (60Hz cho mỗi mắt).
  • Hỗ trợ độ phân giải 4K x 2K: HDMI 1.4 có thể đáp ứng độ phân giải 4K ở tốc độ khung hình 30 hertz.
  • Hỗ trợ màu mở rộng cho máy ảnh kỹ thuật số: Cho phép tái tạo màu tốt hơn khi hiển thị ảnh tĩnh kỹ thuật số từ máy ảnh kỹ thuật số được kết nối HDMI.
  • Đầu nối micro: Mặc dù đầu nối mini HDMI đã được giới thiệu trong phiên bản 1.3, nhưng khi kích thước các thiết bị tiếp tục thu nhỏ hơn, đầu nối micro HDMI đã ra đời để sử dụng cho các thiết bị này, chẳng hạn như điện thoại thông minh. Đầu nối micro hỗ trợ độ phân giải lên đến 1080p.
  • Hệ thống kết nối trên ô tô: Với sự gia tăng của các thiết bị âm thanh và video kỹ thuật số trong ô tô, HDMI 1.4 có thể xử lý độ rung, nhiệt và tiếng ồn ảnh hưởng đến chất lượng tái tạo âm thanh và hình ảnh.

HDMI 1.3/HDMI 1.3a

Được giới thiệu vào tháng 6 năm 2006, HDMI 1.3 hỗ trợ những điều sau:

  • Mở rộng băng thông và tốc độ truyền: Với sự ra đời của Blu-ray Disc và HD-DVD, phiên bản 1.3 bổ sung hỗ trợ màu rộng hơn và hỗ trợ dữ liệu nhanh hơn (lên đến 10,2Gbps).
  • Độ phân giải mở rộng: Hỗ trợ được cung cấp cho các độ phân giải trên 1080p nhưng dưới 4K.
  • Hỗ trợ âm thanh mở rộng: Để hỗ trợ thêm Blu-ray và HD-DVD về mặt âm thanh, phiên bản 1.3 hỗ trợ các định dạng âm thanh vòm Dolby Digital Plus, Dolby TrueHD và DTS-HD Master Audio.
  • Lip sync: Thêm tính năng Lip sync tự động để bù đắp ảnh hưởng của thời gian xử lý âm thanh và video giữa màn hình video và các thành phần video/âm thanh.
  • Đầu nối mini: Giới thiệu một đầu nối mini mới để thích ứng tốt hơn với các thiết bị nguồn nhỏ gọn, chẳng hạn như máy quay kỹ thuật số và máy ảnh.

HDMI 1.3a đã bổ sung các chỉnh sửa nhỏ cho phiên bản 1.3 và được giới thiệu vào tháng 11 năm 2006.

HDMI 1.2

Được giới thiệu vào tháng 8 năm 2005, HDMI 1.2 kết hợp khả năng truyền tín hiệu âm thanh SACD ở dạng kỹ thuật số từ đầu phát tương thích sang đầu thu.

HDMI 1.1

Được giới thiệu vào tháng 5 năm 2004, HDMI 1.1 cung cấp khả năng truyền video và âm thanh hai kênh qua một cáp duy nhất, cũng như khả năng truyền tín hiệu âm thanh vòm Dolby Digital, DTS và DVD-Audio lên đến 7.1 kênh âm thanh PCM.

HDMI 1.0

Được giới thiệu vào tháng 12 năm 2002, HDMI 1.0 bắt đầu bằng việc hỗ trợ khả năng truyền tín hiệu video kỹ thuật số (tiêu chuẩn hoặc độ nét cao) với tín hiệu âm thanh hai kênh qua một cáp đơn, chẳng hạn như giữa đầu đĩa DVD được trang bị HDMI và TV hoặc máy chiếu video.

Cáp HDMI

Khi bạn mua cáp HDMI, có 8 loại sản phẩm có sẵn:

  • Cáp HDMI tiêu chuẩn
  • Cáp HDMI tiêu chuẩn có hỗ trợ Ethernet
  • Cáp HDMI Automotive tiêu chuẩn (dùng cho các thiết bị trong ô tô)
  • Cáp HDMI tốc độ cao
  • Cáp HDMI tốc độ cao có hỗ trợ Ethernet
  • Cáp HDMI Automotive tốc độ cao
  • Cáp HDMI tốc độ cực cao (ứng dụng 8K)

LÀM THẾ NÀO CANH TRÁI TASKBAR WINDOWS 11 NHƯ WINDOWS 10

Theo mặc định, các biểu tượng trên thanh tác vụ (taskbar) của Windows 11 sẽ được đặt chính giữa màn hình. Đây cũng chính là một trong những nét đặc trưng của nền tảng hệ điều hành mới này.

Tuy nhiên, nếu bạn muốn có một trải nghiệm “cổ điển”, quen thuộc hơn, có thể dễ dàng thiết lập để các biểu tượng được căn về phía bên trái thanh tác vụ như thường thấy trong các phiên bản Windows trước. Đây là cách thực hiện.

Trước tiên, hãy mở ứng dụng Settings bằng cách nhấn tổ hợp phím Windows + i. Hoặc bạn cũng có thể nhấp vào menu Start và bấm chọn biểu tượng bánh răng “Settings”, biểu tượng này được ghim ở đầu menu theo mặc định.

Mở ứng dụng Settings

Trong cửa sổ Settings mở ra, nhấp vào mục “Personalization” trong danh sách bên, sau đó chọn “Taskbar”.

Bấm chọn “Taskbar”

Trong màn hình cài đặt thanh tác vụ, hãy nhấp vào “Taskbar Behaviors”.

Nhấp vào “Taskbar Behaviors”

Một danh sách các tùy chọn sẽ xuất hiện. Nhấp vào menu thả xuống bên cạnh “Taskbar Alignment”.

Nhấp vào menu thả xuống

Trong menu “Taskbar Alignment” bật lên, chọn tùy chọn “Left”.

Chọn tùy chọn “Left”

Ngay lập tức, các biểu tượng trên thanh tác vụ của bạn sẽ được căn chỉnh về phía bên trái màn hình như truyền thống.

Icon taskbar đã căn trái

Bây giờ, bạn có thể đóng Settings và trải nghiệm thay đổi vừa thực hiện. Trong trường hợp bạn đổi ý định và muốn căn giữa các biểu tượng trên thanh tác vụ như mặc định, hãy truy cập lại vào mục Settings > Personalization > Taskbar, sau đó đặt tùy chọn “Taskbar Alignment” thành “Center”.

Lưu ý rằng đây về cơ bản chỉ là một tùy chọn thay đổi vị trí các icon trên thanh taskbar. Windows 11 hiện chưa hỗ trợ khả năng thay đổi vị trí của toàn bộ taskbar như trên các phiên bản Windows trước.

24 tháng 10, 2021

RAM DDR3, DDR4 là gì và khác nhau thế nào?

 Chuẩn RAM ảnh hưởng tới dung lượng RAM trên laptop, PC và tốc độ xử lý. Vậy các chuẩn RAM phổ biến hiện nay là gì, người dùng nên chọn loại nào? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!

1. DDR là gì? Có các chuẩn RAM nào?

Tiêu chuẩn tốc độ RAM ảnh hưởng thế nào đến trải nghiệm sử dụng?

DDR là viết tắt của cụm từ Double Date Rate, là loại RAM truyền được 2 khối dữ liệu trong cùng 1 xung nhịp. Các loại RAM này có tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn so với thế hệ cũ không có DDR.

Các chuẩn RAM DDR đã được phát triển từ đầu năm 2000 đến nay với 4 thế hệ:

- DDR (2000):chuẩn RAM cũ, hỗ trợ dung lượng RAM thấp, chỉ khoảng 32 MB, 64 MB…

- DDR 2 (2003):dung lượng khá hơn, nhưng cũng đã ít được sử dụng, khoảng 256 MB đến 2 GB RAM.

- DDR 3 (2007): Hỗ trợ các mức dung lượng phổ biến, lên đến 16 GB. Tốc độ cũng nhanh hơn đáng kể.

- DDR 4 (2014):chuẩn RAM cực nhanh và hỗ trợ dung lượng đến 512 GB.

2. Tốc độ và dung RAM ảnh hưởng như thế nào?

Tốc độ RAM là gì?

Tốc độ RAM hay Bus RAM là tốc độ truyền tải dữ liệu của RAM, có thể hiểu Bus RAM càng lớn thì dữ liệu được xử lý càng nhanh, từ đó máy tính hoạt động nhanh hơn.

Các tốc độ RAM thường thấy trên laptop hiện nay là 2133 MHz, 2400 MHz, 2666 MHz.

Dung lượng RAM càng lớn thì bạn càng chạy được nhiều ứng dụng đa nhiệm, chạy các ứng dụng thiết kế, chơi game mượt mà hơn.

3. Chuẩn RAM DDR4 là gì?

Chuẩn RAM DDR4 là gì?

DDR4 là chuẩn RAM phát hành trên thị trường năm 2014, là một trong chuẩn RAM mới, mạnh mẽ nhất hiện nay và đang dần phổ biến hơn.

- DDR4 hỗ trợ đa dạng nhiều mức dung lượng, lên tới 512 GB.

- Tốc độ Bus RAM cực nhanh: 2133 MHz, 2400 MHz, 2666 MHz, 3200 MHz thậm chí lên tới 4266 MHz.

- DDR 4 tiết kiệm điện hơn

4. Chuẩn RAM DDR3 là gì?

Chuẩn RAM DDR3 là gì

DDR3: Giới thiệu vào năm 2007, nhưng mãi sau năm 2009 mới được sử dụng rộng rãi cho đến hiện nay.

- Cho dung lượng tới 16 GB, đồng thời tiết kiệm pin hơn 30% so với thế hệ trước.

- Hỗ trợ các tốc độ Bus 1066 MHz, 1333 MHz, 1600 MHz và 2133 MHz.

Có thể thấy chuẩn RAM DDR3 vẫn có dung lượng đủ dùng cho hầu hết các máy tính cá nhân để làm việc, chơi game. Tốc độ thấp hơn DDR4 nhưng bạn sẽ khó nhận ra sự khác biệt khi lướt web, thiết kế, soạn thảo...

Ngoài ra còn có các phiên bản cũ hơn như DDR2, DDR nhưng đã không còn được sử dụng.

5. Lưu ý gì khi nâng cấp RAM? Lưu ý gì khi nâng cấp RAM?

Việc chọn RAM có mức Bus RAM nào còn phụ thuộc vào việc máy tính của bạn có hỗ trợ tốc độ RAM đó hay không.

Cụ thể, khi bạn lắp thanh RAM 2666MHz lên laptop chỉ hỗ trợ 1600MHz thì sẽ kém hiệu quả và gây lãng phí, vì thực tế RAM lúc này chỉ chạy với tốc độ giới hạn là 1600MHz mà thôi.

Vậy, tốc độ RAM lớn phải đi kèm với phần cứng máy tính tương ứng mới cho trải nghiệm người dùng tốt nhất. Bạn cần kiểm tra kĩ máy tính đang hỗ trợ chuẩn RAM nào nhé.

Dịch vụ cài đặt máy tính , phầm mềm uy tín nhất thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

https://tinhocbinhduong.net/dich-vu-cai-dat-may-tinh-tai-nha/ 

 


23 tháng 10, 2021

ROM là gì? Sự khác nhau giữa RAM và ROM

Nếu đã sử dụng máy tính thì ít nhiều hẳn bạn đã nghe đến hai thuật ngữ quen thuộc: RAM và ROM và biết chúng liên quan đến bộ nhớ máy tính. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết chúng thực sự khác nhau ra sao!!!


RAM là gì?

RAM là viết tắt của Random Access Memory - Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - là yếu tố phần cứng máy tính mà tại đó những chương trình, hệ điều hành và cả dữ liệu được sử dụng để lưu trữ tạm thời giúp vi xử lý có thể truy xuất nhanh hơn khi cần. RAM là một trong những loại bộ nhớ nhanh nhất của máy tính, nhưng là bộ nhớ khả biến, dữ liệu lưu trên RAM sẽ bị mất khi tắt máy hoặc mất điện (hết pin). Nếu đã từng tháo tung máy tính ra, bạn sẽ thấy thanh RAM có dạng hình chữ nhật được đặt trên một khe cắm trên bo mạch chủ.
Ram máy tính

Ví dụ: Trình duyệt Chrome bạn đang sử dụng để đọc bài viết này đã được nạp vào RAM và chạy từ RAM. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ lấy được khi máy vẫn bật hoặc có điện, nếu máy tính tắt, hoặc RAM bị ngừng cấp điện, mọi thông tin nó đã lưu trữ sẽ biến mất. Nhân tiện, bạn hãy đọc bài viết này nếu Chrome ngốn RAM quá nhiều nhé

Hiện tại, những bo mạch chủ ngày càng tiên tiến đi kèm nhiều hơn một khe cắm RAM, mang đến sự linh hoạt trong việc nâng cấp RAM, tăng dung lượng bộ nhớ để hệ thống đạt được tốc độ tốt hơn.

ROM là gì?



ROM là viết tắt của Read Only Memory - Bộ nhớ chỉ đọc - là loại bộ nhớ trong đó dữ liệu đã được ghi vào từ trước và chứa các chương trình giúp máy tính "khởi động". Khác với RAM sẽ xóa sạch mọi dữ liệu lưu trữ tạm thời, ROM giữ lại nội dung ngay cả sau khi máy đã tắt; đó chính là lý do máy tính có thể được bật lên ở lần đầu tiên sử dụng. Nếu không có ROM, việc khởi động được hệ thống sẽ là một điều xa xỉ.

Một ví dụ điển hình của ROM trong máy tính chính là BIOS, chip PROM lưu trữ những chương trình cần thiết để bắt đầu quá trình khởi động máy tính. Sử dụng bộ nhớ điện tĩnh là cách duy nhất để bắt đầu quá trình khởi động máy tính và các thiết bị khác sử dụng quy trình khởi động tương tự. Các chip ROM cũng được sử dụng trong hộp trò chơi (cartrigde) của thiết bị chơi game như Nintendo, Gameboy, Sega Genesis,... Những hộp này lưu trữ chương trình game trên một chip ROM được đọc bởi console khi kết nối với hộp.

Kiểu ROM cũ nhất được ghi nhận vào năm 1932 với bộ nhớ trống (drum memory). Ngày nay, ROM vẫn được sử dụng và tiếp tục được cải tiến để có hiệu suất và dung lượng lưu trữ tốt hơn.

Rom máy tính

Khác biệt chính giữa RAM và ROM

Đặc điểm so sánhRAMROM
Hình dáng bên ngoài- RAM là một chip mỏng hình chữ nhật được lắp vào một khe cắm trên bo mạch chủ. RAM thường lớn hơn ROM.- ROM là một ổ đĩa quang bằng băng từ.
Khả năng lưu trữ tạm thời- Bộ nhớ khả biến, cần được cung cấp điện năng để duy trì khả năng lưu trữ dữ liệu, mất điện dữ liệu sẽ bị mất.- Bộ nhớ điện tĩnh (bất biến) có thể lưu trữ thông tin cả khi tắt máy tính, mất điện.
Cách thức hoạt động

- RAM được sử dụng trong hoạt động bình thường của máy tính sau khi khởi động và nạp hệ điều hành.

- Có thể phục hồi hoặc thay đổi dữ liệu được lưu trữ trong RAM.

- ROM được sử dụng chủ yếu trong quá trình khởi động máy tính.

- Dữ liệu trong ROM chỉ có thể đọc, nhưng không sửa hoặc thay đổi được, đó là lý do vì sao nó được gọi là 'bộ nhớ chỉ đọc'.

Tốc độ

- Quá trình ghi dữ liệu vào RAM nhanh.

- Tốc độ truy cập dữ liệu nhanh.

- Quá trình ghi dữ liệu vào ROM chậm.

- Tốc độ truy cập dữ liệu chậm.

Khả năng tiếp cận- Dễ dàng truy cập, thay đổi hoặc lập trình lại thông tin được lưu trữ trong RAM.- Khó khăn khi muốn thay đổi, lập trình lại thông tin được lưu trên ROM.
Khả năng lưu trữ- Một chip RAM có thể lưu trữ nhiều gigabyte (GB) dữ liệu, từ 1 GB đến 256 GB cho mỗi chip.- Một chip ROM lưu trữ được vài megabyte (MB) dữ liệu, thường là 4 MB hoặc 8 MB cho mỗi chip.
Khả năng ghi chép dữ liệu- Ghi dữ liệu trong bộ nhớ RAM cũng dễ dàng hơn bộ nhớ ROM.- Thông tin trong ROM vô cùng quan trọng với máy tính và tồn tại vĩnh viễn.

Hy vọng với sự so sánh rất chi tiết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng ROM và RAM trên máy tính.

Bàn phím cơ là gì? Phân biệt giữa bàn phím cơ và bàn phím thường

 Bàn phím cơ là 1 dạng bàn phím cao cấp sử dụng công nghệ Switch cho từng phím, hội tụ đầy đủ các yếu tố độ nảy tốt, êm ái và bền bỉ. Đây được xem là vật bất ly thân của nhiều người, đặc biệt là các game thủ. Vậy giữa bàn phím cơ và bàn phím thường có sự khác nhau như thế nào? Và có nên mua hay không? Cùng tham khảo qua bài viết sau nhé!



1. Bàn phím cơ là gì? Bàn phím cơ và bàn phím thường khác nhau như thế nào?

Bàn phím cơ là 1 dạng bàn phím cao cấp sử dụng công nghệ Switch cho từng phím, hội tụ đầy đủ các yếu tố độ nảy tốt, êm ái và bền bỉ. Nếu dùng các ngón tay gõ trên bàn phím, bạn dễ dàng cảm nhận được sự khác biệt rõ với bàn phím bình thường.

Trên thị trường hiện nay xuất hiện loại bàn phím cơ được các game thủ sử dụng và xem nó như "bảo bối". Giá của những chiếc bàn phím này cũng không hề rẻ, để sở hữu bàn phím cơ, bạn phải bỏ số tiền ít nhất cũng từ 1 đến 2 triệu đồng tuỳ theo thương hiệu cũng như chất lượng. 

Cùng nhìn qua vài điểm so sánh về cấu tạo của 2 loại này khác nhau như thế nào:

  • Bàn phím thường: Đây là loại bàn phím thông dụng hiện nay, và rất có thể chiếc máy tính bạn đang sử dụng là dùng loại bàn phím này. Ở mỗi phím nhấn, người ta đặt một miếng cao su, khi bạn nhấn vào một phím bất kì thì phím cao su này sẽ chạm với bảng mạch điện bên dưới và sau đó nhờ đàn hồi nên miếng cao su giúp phím bấm trở lại vị trí cũ.
  • Bàn phím cơ: Khác biệt hoàn toàn với những loại bàn phím thường, trên mỗi phím nhấn người ta sẽ trang bị cho nó một công tắc riêng và thường được gọi là switch, bên trong mỗi phím sử dụng một chiếc lò xo đặt thẳng đứng.

Xem chi tiết cấu tạo cơ bản của loại bàn phím cơ

Xem chi tiết cấu tạo cơ bản của loại bàn phím cơ

2. Ưu điểm của loại bàn phím cơ

Sinh sau đẻ muộn nên bàn phím cơ cũng có khá nhiều ưu điểm nổi bật, thao tác gõ phím nhanh và mượt hơn, độ nảy cao là một trong những yếu tố giúp loại bàn phím này khiến không ít người chuyển từ bàn phím thường sang bàn phím cơ.

- Tốc độ gõ phím nhanh: Ưu điểm đầu tiên và cũng có thể là quan trọng nhất của loại bàn phím cơ là mang lại tốc độ gõ phím nhanh hơn gấp 2 đến 3 lần so với bàn phím thường. Chính vì có tốc độ gõ phím nhanh nên đây là loại bàn phím được các game thủ thường sử dụng nhất, gõ nhanh hơn đồng nghĩa khả năng "tiêu diệt" địch cũng cao hơn.

Mỗi phím nhấn trang bị một công tắc riêng và được gọi là switch

Bàn phím cơ đa số đều hỗ trợ thêm cả đèn nền

- Độ nảy cao: Nhờ có một lò xo bên trong mỗi phím mang lại độ nảy cao sau khi nhấn phím, nhờ độ nảy cao nên nếu như một phím cần phải gõ nhiều lần thì chắc chắn rằng thời gian gõ đối với bàn phím cơ sẽ ngắn hơn.

- Giúp việc gõ phím êm tay hơn: Ngoài thao tác nhanh thì ưu điểm của loại bàn phím cơ là giúp việc gõ phím êm tay hơn rất nhiều, bạn chỉ cần sử dụng một lực nhẹ vừa phải để nhấn phím thay vì phải nhấn đủ một lực mạnh để miếng cao su chạm đến bảng mạch điện tử như bàn phím thường.

- Tuổi thọ cao hơn: Bàn phím cơ thường có tuổi thọ cao hơn rất nhiều so với bàn phím thường.

- Cảm giác gõ phím tuyệt hơn: Hãy thử một lần trải nghiệm loại bàn phím cơ này, bạn sẽ cảm nhận được nó tuyệt vời đến mức nào, có lẽ việc trải nghiệm thực tế mới giúp bạn dễ hình dung hơn.