05 tháng 1, 2022

 Làm thế nào tự đổi mật khẩu Wifi Viettel

1.Cách đổi pass WiFi Viettel bằng ứng dụng My Viettel

Bước 1: Đầu tiên, bạn cần cài đặt ứng dụng My Viettel cho điện thoại.

Link tải ứng dụng My Viettel:

Cho Android

Cho iOS

Bước 2: Nếu bạn đã cài đặt từ trước bạn chỉ cần cập nhật lại ứng dụng. Sau khi bạn đã cài đặt hay cập nhật xong ứng dụng, bạn cập vào ứng dụng My Viettel. Sau đó, bạn chọn mục Đăng nhập. Tiếp theo, bạn chọn mục Internet/TV/PSTN.

Làm thế nào tự đổi mật khẩu Wifi Viettel

Bước 3: Tiếp đó, bạn chọn mục Quản lý Modern WiFi. Sau đó, bạn chọn biểu tượng ổ khóa (Đổi mật khẩu) để đổi mật khẩu WiFi của bạn.

Làm thế nào tự đổi mật khẩu Wifi Viettel

2.Cách đổi pass WiFi Viettel bằng trình duyệt web

Bước 1: Bạn truy cập vào đường dẫn 192.168.1.1 vào trình quản lý modern WiFi của bạn.

Bước 2: Bạn điền thông tin Đăng Nhập (Account và Password) để có thể truy cập vào modern.

Chú ý: Account mặc định là Admin khi bạn đăng nhập. Để nhập Password, bạn hãy lật đáy Modern để có thể thấy được Password.

Làm thế nào tự đổi mật khẩu Wifi Viettel

Bước 3: Tại cửa sổ Easy Setup, tại mục Modify administrator password, bạn nhập lại Mật khẩu cũ vào mục Old Password.

Tiếp đó, bạn nhập mật khẩu mới ở mục New Password. Sau đó, bạn nhập lại mật khẩu ở hộp Confirm Password.

Cuối cùng, bạn chọn RESET để có thể khởi động lại WiFi và thay đổi mật khẩu.

Lưu ý: Mật khẩu WiFi tối thiểu phải là 8 ký tự (Nên đặt cả ký tự số và chữ để được bảo mật tốt hơn.

Trên đây là 2 cách Làm thế nào tự đổi mật khẩu Wifi Viettel đơn giản nhất ai cũng tự làm được.

Chúc bạn thành công!

Xem thêm: Cách xem mật khẩu wifi trên máy tính Windows 7, 8,10 và MacBook

04 tháng 1, 2022

 Cách cài đặt tiếng Việt trên Windows 10

Cách cài đặt tiếng Việt trên Windows 10 đơn giản, dễ thực hiện

Thông thường, ngôn ngữ mặc định của Windows 10 là Tiếng Anh, đôi lúc sẽ gây khó khăn trong quá trình sử dụng. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt Tiếng Việt trên Windows 10 bằng những thao

đơn giản, dễ thực hiện. Hãy cùng tham khảo nhé!

Cách 1: Đổi Tiếng Việt trong Settings

Cách cài đặt tiếng Việt trên Windows 10

Bước 1: Bạn vào menu Start chọn biểu tượng hình răng cưa (Settings).

Bước 2: Cửa sổ Settings hiện ra, bạn hãy chọn mục Time & Language.

Cách cài đặt tiếng Việt trên Windows 10

Bước 3: Trong cửa sổ Time & Language, bạn chọn mục Language.

Cách cài đặt tiếng Việt trên Windows 10

Bước 4: Ngôn ngữ mặc định lúc này là Tiếng Anh (English). Để thêm ngôn ngữ khác, bạn chọn Add a language.

Cách cài đặt tiếng Việt trên Windows 10

Bước 5: Trong danh sách hiện ra, chọn ngôn ngữ Tiếng Việt (Vietnamese) để thêm vào, sau đó chọn Next.

Bước 6: Tại cửa sổ Install language features, bạn hãy chọn Install.

Bước 7: Khi đó, mục Preferred Language sẽ xuất hiện thêm ngôn ngữ Tiếng Việt. Bạn nhấn vào và chọn Set as default để chọn Tiếng Việt là ngôn ngữ mặc định.

Cách cài đặt tiếng Việt trên Windows 10

Ở phiên bản Windows 10 gần nhất, ngôn ngữ đầu tiên xuất hiện trong danh mục Languages sẽ được chọn là ngôn ngữ mặc định. Do đó, bạn hãy nhấn vào các nút mũi tên di chuyển lên xuống để đưa Tiếng Việt lên đầu danh sách.

Bước 8: Sau đó bạn chọn Option > Chọn tiếp Download để tải về.

Lưu ý:

Sau khi tải gói ngôn ngữ hoàn tất, bạn chỉ cần đăng xuất (Sign out) rồi đăng nhập (Sign in) lại là được.

Một số bản quyền máy tính chỉ hỗ trợ ngôn ngữ hiển thị là Tiếng Anh (Your Windows license supports only one display language). Do đó, bạn hãy thử cách 2 bên dưới nếu không thực hiện được.

Cách 2: Đổi Tiếng Việt bằng gói ngôn ngữ trên Microsoft Store

Bước 1: Mở Microsoft Store lên và tìm kiếm ứng dụng “Tiếng Việt – Gói trải nghiêm cục bộ” và chọn Get.

Bước 2: Sau đó bạn sẽ được chuyển thẳng đến mục Languages trong Settings. Chọn Install để tiến hành cài đặt.

Bước 3: Đăng xuất và đăng nhập lại hoặc khởi động lại máy tính để Windows hiển thị đúng ngôn ngữ mặc định.

Cách chuyển đổi ngôn ngữ giữa các bàn phím

 

Sau khi bạn đã cài đặt thành công gói ngôn ngữ, lúc này ngôn ngữ bàn phím sẽ được hiện trên màn hình, để chuyển đổi các ngôn ngữ qua lại, người dùng chỉ cần thao tác đơn giản như sau: Bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift (hay Shift + Alt tùy từng máy) hoặc chọn Windows + Space > Tiếp theo, bạn hãy chọn đúng ngôn ngữ bạn cần.

Hy vọng bài viết Cách cài đặt tiếng Việt trên Windows 10 trên đây giúp ích được bạn. 

Chúc bạn thành công

 Wifi Mesh là gì?

Hệ thống Wifi Mesh là gì? Nên dùng Wifi Mesh hay bộ kích sóng wifi?

Hệ thống Wifi Mesh sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội để mang lại tốc độ và tín hiệu Internet tốt cho người dùng trong một phạm vi lớn, kể cả nhà cao tầng. Vậy hệ thống Wifi Mesh là gì? Nên dùng Wifi Mesh hay bộ kích sóng wifi?

Wifi Mesh là gì?

Wifi Mesh là gì?

Wifi Mesh, có tên gọi khác là Wifi Whole Home, là hệ thống bao gồm có một bộ định tuyến chính được kết nối trực tiếp với modem và nhiều các mô – đun vệ tinh khác, hoặc các điểm phát sóng wifi, được đặt xung quanh khu vực nhà bạn.

Những thiết bị phát sóng wifi này đều thuộc kiểu mạng không dây, có chung SSID và mật khẩu, khác với bộ định tuyến wifi truyền thống.

Lợi ích của Wifi Mesh

Wifi Mesh là gì?

Mạng lưới Wifi Mesh sở hữu nhiều ưu điểm sau:

  • Sử dụng ít dây kết nối, nghĩa là sẽ tốn ít chi phí hơn để thiết lập mạng, nhất là đối với các khu vực phủ sóng lớn.
  • Càng đặt nhiều điểm phát sóng, mạng lưới wifi càng rộng và cho tốc độ càng nhanh.
  • Sử dụng các chuẩn wifi (802.11a, b và g) đã được sử dụng phổ biến khắp nơi.
  • Có lợi thế khi bổ sung cho việc kết nối Ethernet. Ví dụ, tăng cường kết nối mạng trong các địa điểm tổ chức buổi hòa nhạc ngoài trời, nhà kho hoặc cài đặt vận chuyển.
  • Hữu ích cho các cấu hình mạng Non-Line-of-Vision (NLoS) nơi mà tín hiệu wifi không dây thường hay bị chặn. Chẳng hạn, trong công viên giải trí thường hay có nhiều vật cản là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến đường truyền tín hiệu mạng. Do đó, với mạng lưới WiFi Mesh sẽ có hàng chục hoặc hàng trăm điểm phát sóng xung quanh, sẽ khắc phục được tình trạng tín hiệu wifi yếu.
  • Mạng lưới Mesh tự tạo nên cấu hình, nghĩa là giữa các điểm phát sóng sẽ tự động kết nối với nhau, tạo nên cấu trúc hình wifi mà không cần bất kỳ sự điều chỉnh nào của quản trị viên mạng.
  • Mạng lưới Mesh có khả năng tự kết nối, nghĩa là mạng sẽ tự động kết nối với những điểm phát sóng có đường truyền và tín hiệu tốt nhất để tải dữ liệu, mà không bị ngắt quãng hay xảy ra bất kì sự cố mất sóng nào trong quá trình sử dụng.
  • Cho phép tốc độ của các mạng cục bộ chạy nhanh hơn, vì tín hiệu của các gói mạng cục bộ không cần phải tốn thời gian phản hồi trở về lại máy chủ trung tâm.
  • Các điểm phát sóng của mạng lưới không dây Mesh rất dễ lắp đặt và gỡ cài đặt, nên đây là hệ thống mạng rất thú vị, đảm bảo về mặt thẩm mỹ và có thể đáp ứng cho phạm vi rộng lớn.

Wifi Mesh hoạt động như thế nào?

Wifi Mesh là gì?

Các điểm truy cập của wifi kiểu truyền thống thường được kết nối với Internet để phát tín hiệu. Do đó, với quy mô lớn thì lượng cáp Ethernet nhiều, nên cần được che (làm ẩn) trong trần hoặc tường nhà cũng như xuất hiện dây cáp mọi nơi trong khu vực công cộng.

Tuy nhiên, mạng lưới Wifi Mesh thì lại khác, chỉ cần một điểm phát sóng được kết nối dây trực tiếp với thiết bị mạng (như modem Internet DSL). Sau đó, tín hiệu của điểm phát sóng này sẽ được kết nối với các thiết bị mạng không dây khác với các điểm phát sóng lân cận.

Càng nhiều  điểm phát sóng, kết nối mạng càng rộng sẽ tạo nên “đám mây kết nối” không dây để phục vụ cho việc cung cấp Internet dùng cho cả một văn phòng, thậm chí là trong một thành phố lớn có hàng triệu người.

So sánh Wifi Mesh và bộ kích sóng wifi: Nên dùng loại nào?

Wifi Mesh là gì?

Hệ thống WiFi Mesh có thể thay thế cho bộ kích sóng wifi mà bạn đang dùng hiện tại. Nếu bộ kích sóng wifi chỉ đơn giản là làm tăng tín hiệu mạng của bộ định tuyến, thì Wifi Mesh lại trở thành hệ thống mạng lưới hoàn toàn mới, có nhiều ưu điểm hơn so với bộ kích sóng.

Ngoài ra, nếu bạn cần quản lý mạng Wifi Mesh, bạn có thể thực hiện điều đó thông qua một ứng dụng được cài trên điện thoại thông minh rất đơn giản, thay vì phải thông qua trang quản trị phức tạp của bộ định tuyến. Nó giúp cho việc thay đổi cài đặt được thực hiện dễ dàng hơn và có thể kiểm soát tòan bộ mạng lưới kết nối trong khu vực.

Mạng lưới Mesh còn cho phép nhiều thiết bị định tuyến liên kết với nhau theo trình tự bất kì để tạo nên vùng phủ sóng tốt nhất cho tất cả các thiết bị điện tử được kết nối. Trong khi, bộ kích sóng wifi truyền thống chỉ có thể kết nối với bộ định tuyến chính, đồng nghĩa khi bạn thiết lập nhiều bộ kích sóng wifi thì chúng không thể kết nối được với nhau. 

Ví dụ: Nếu bạn thiết lập mạng lưới Mesh thứ nhất và thứ hai trong nhà, bạn không phải lo lắng về việc thiết lập thêm mạng lưới thứ ba gần đơn vị thứ nhất, vì hệ thống sẽ tự nhận được tín hiệu từ mạng lưới thứ hai, cho phép bạn tạo nên vùng phủ sóng wifi rộng.

Hơn nữa, nếu bạn đã mở ứng dụng phân tích Wi-Fi, bạn sẽ nhận thấy rằng Wifi Mesh đang thực sự truyền các mạng wifi riêng biệt, mỗi mạng lưới cho mỗi đơn vị mà bạn đã thiết lập. So với bộ mở rộng sóng wifi truyền thống, thì bạn cần phải thao tác bằng tay để chuyển đổi giữa các mạng lưới (như giữa mạng và Network_EXT).

Nói vậy, không có nghĩa Wifi Mesh hoạt động mạng lưới riêng lẻ mà nó vẫn duy trì hoạt động như mạng lưới rộng duy nhất, để các thiết bị của bạn sẽ tự động chuyển đổi giữa các đơn vị mạng lưới với nhau.

Ví dụ, với một số bộ kích sóng wifi (như D-Link DAP-1520) có thể mở rộng vùng phủ sóng và cải thiện tốc độ wifi, nhưng chúng vẫn có một nhược điểm lớn là: chúng vẫn cần sử dụng wifi để kết nối với bộ định tuyến và thiết bị điện tử của bạn, nên gây thêm quá tải cho bộ kích sóng, làm cho tốc độ truyền tải mạng bị chậm lại.

Thế nhưng, với mạng lưới Mesh như Eero gồm có nhiều vô tuyến trong mỗi đơn vị (mạng lưới). Mỗi vô tuyến có thể tự động kết nối với các đơn vị mạng lưới khác, và còn có một số vô tuyến lại có thể kết nối với thiết bị của bạn, để đảm bảo tín hiệu luôn được truyền tải, tránh bị tắc nghẽn.

Vì vậy, bạn không chỉ nhận được tín hiệu wifi tốt mà còn có được tốc độ wifi nhanh trong khu vực mà không bị suy giảm tín hiệu.

Hạn chế của Wifi Mesh

Giá thành lắp đặt hệ thống mạng lưới Wifi Mesh hơi đắt. Ví dụ: hệ thống gồm có 3 mô-đun vệ tinh có giá khoảng 500 đô la, và cứ thêm mỗi mô-đun lẻ thì có giá 200 đô la cho mỗi cái.

Hầu hết mạng lưới Mesh không có các tính năng nâng cao so với các bộ định tuyến thông thường vốn có. Một số hệ thống Wifi Mesh đi kèm với các tính năng thú vị riêng, như chế độ khách, quyền truy cập hạn chế và kiểm soát của phụ huynh, mặc dù nội dung của bộ lọc Luma không được tuyệt vời như mong đợi.

Hy vọng qua bài viết trên đây bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi Wifi Mesh là gì? và có lựa chọn tốt nhất cho hệ thống wifi của mình.

Chúc bạn thành công!

31 tháng 12, 2021

 Phân biệt card màn hình Nvidia có “Ti” và không “Ti”

Phân biệt card màn hình Nvidia có “Ti” và không “Ti”

Mặc dù mình cũng là dân công nghệ nhưng cũng phải hoa mắt chóng mặt với cách đặt tên của các hãng CPU, Graphics card: Từ Intel chip H, U, M, Intel HD Graphics, UHD, HD 5500, Nvidia Quadro NVS 5200M, GeForce GTX 1080, RTX 2080 Ti,…

Vậy nên hôm nay mình đã dành cả ngày để tìm hiểu về các “chủng loại”, cũng như các “biến thể” của CPU, card đồ họa để giúp các bạn newbie có cái nhìn tổng quan hơn khi chọn “hàng”.

Và trước mắt, mình xin nêu ví dụ cụ thể là dòng card màn hình có “Ti” và không “Ti” của Nvidia, đồng thời giải thích tại sao các hãng phải đặt ra nhiều tên cho sản phẩm của họ như vậy.

1.Ti là gì?

Phân biệt card màn hình Nvidia có “Ti” và không “Ti”

Nhiều bạn hiểu Ti là viết tắt của “Technical Improvement” vì cho rằng phiên bản Ti của một mẫu Nvidia card bao giờ cũng mạnh hơn bản thường (ví dụ Nvidia 1080 Ti sẽ mạnh hơn 1080 thường).

Nhưng thực ra Nvidia đặt là Ti dựa theo tên của kim loại Titan (Titanium), cho bạn nào chưa biết thì Titan là siêu kim loại, cứng và bền bỉ hơn sắt thép rất nhiều, nó thường được dùng trong chế tạo máy bay và tàu vũ trụ.

Nên Nvidia dùng hậu tố này để ám chỉ mẫu card này của họ được cải tiến rất nhiều, rất mạnh và rất sang xịn.

Theo tâm lý người dùng, hay trong Marketing thì bạn có thể thấy việc so sánh Nvidia 1080 với Nvidia 1080 “Titan” ngầu hơn rất nhiều so với Nvidia 1080 8GB với Nvidia 1080 11GB có phải không ạ

2.Điểm Benchmark về hiệu năng

Phân biệt card màn hình Nvidia có “Ti” và không “Ti”

Chém gió bên lề thế đủ rồi, bây giờ mình sẽ giới thiệu luôn kết quả benchmark bằng phần mềm chuyên dụng Octane-Bench để xem một mẫu card có Ti và không có Ti có hiệu năng chênh lệch như nào nhé.

GTX 780: CUDA-Cores: 2304, VRAM: 3GB, Octane-Bench: 73

GTX 780Ti: CUDA-Cores: 2880, VRAM: 3GB, Octane-Bench: 91

GTX 980: CUDA-Cores: 2048, VRAM: 4GB, Octane-Bench: 98

GTX 980Ti: CUDA-Cores: 2816, VRAM: 6GB, Octane-Bench: 134

GTX 1080: CUDA-Cores 2560, VRAM 8GB, Octane-Bench: 136

GTX 1080Ti: CUDA-Cores: 3584, VRAM 11GB, Octane-Bench: 185

GTX 2080: CUDA-Cores 2944, VRAM 8GB, Octane-Bench: 189

GTX 2080Ti: CUDA-Cores: 4352, VRAM 11GB, Octane-Bench: 240

Nói cho đơn giản thì điểm số OctaneBench càng cao thì card càng mạnh, chơi game càng mượt hơn, và xử lý đồ họa cũng tốt hơn.

Các bạn có thể thấy card có Ti luôn mạnh hơn bản thường tương ứng, và khoảng cách chênh lệch càng rõ rệt qua các dòng mới hơn.

Đó cũng là lẽ thường tình bởi bản Ti có nhiều lõi xử lý đồ họa Shader (CUDA) Core hơn, nhiều VRAM hơn và tất nhiên là đắt tiền hơn.

Phiên bản Ti của một mẫu card ra đời muộn hơn so với bản thường nhằm mục đích giữ vững thế cạnh tranh so với các card đồ hoạ đối trọng của phía AMD.

Thêm nữa là bản Ti giúp giữ giá cho dòng card của nó theo thời gian, ví dụ sau một năm thì Nvidia vẫn có thể cho ra 1080 Ti vẫn với mức giá tương tự bản 1080 trước đó (bởi hiệu năng của nó đã tăng lên, nên không việc gì phải “sale” toàn bộ dòng 1080).

3.Tóm lại bạn đã có thể Phân biệt card màn hình Nvidia có “Ti” và không “Ti”

Ngoài phiên bản Ti thì các mẫu card của Nvidia còn có bản Super nữa (hiệu năng thấp hơn Ti, nhưng vẫn mạnh hơn bản thường, ví dụ bản Nvidia 2080 Super chỉ có 8GB VRAM so với 11GB VRAM của Nvidia 2080 Ti).

Ngoài yếu tố marketing ra thì việc cho ra nhiều phiên bản của một mẫu card cũng nhằm hướng đến nhiều đối tượng người dùng hơn, với nhu cầu và túi tiền khác nhau.

Cho đến thời điểm hiện tại thì Nvidia nói riêng và các hãng công nghệ như AMD hay Intel nói chung đã tối giản việc đặt tên/ biến thể cho sản phẩm của họ rất nhiều.

Mình khuyên các bạn nên dành một chút thời gian để tìm hiểu về đặc thù các dòng card của Nvidia hay AMD, hãy là người tiêu dùng thông thái, tránh việc mua card NVIDIA Quadro về chơi game hay là xài GeForce GTX để xử lý AutoCad nha các bạn !

30 tháng 12, 2021

 Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?

Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng? Laptop bị mất tiếng là một trong những lỗi nhỏ nhưng lại thường xảy ra và gây khó chịu rất nhiều khi đang làm việc hoặc giải trí. Trước khi nghĩ đến việc mang loa đi sửa hoặc mua loa mới, hãy kiểm tra và thử qua những cách sau đây để làm việc không bị gián đoạn nhé!

Nguyên nhân loa laptop bị mất tiếng

Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?

Sự cố liên quan đến media player

Đây là một số lỗi nhỏ thường xảy ra khi có vấn đề gì đó với tệp phương tiện. Tệp âm thanh của bạn có thể bị hỏng, có vấn đề đồng bộ hóa hoặc bạn có thể đang cố phát tệp đó bằng một trình phát không được hỗ trợ. Giống như định dạng âm thanh EAC3 không được hỗ trợ.

Sự cố liên quan đến phần cứng

Rất có thể có sự cố với loa trong của máy tính xách tay của bạn hoặc cả loa được kết nối. Tai nghe, cáp kết nối hoặc bất kỳ thành phần phần cứng nào khác trong hệ thống của bạn có thể bị hỏng.

Các vấn đề liên quan đến chương trình cài đặt

Đây là những lý do phổ biến nhất gây ra tình trạng không có âm lượng trên máy tính xách tay. Bạn có thể đã thay đổi cài đặt âm thanh trên máy tính xách tay của mình hoặc bộ điều khiển âm thanh cần thiết có thể không hoạt động. Các trình điều khiển âm thanh được cài đặt trên laptop của bạn cũng có thể đã lỗi thời hoặc bị hỏng.

12 cách tự sửa loa laptop không nghe được nếu phần cứng bị lỗi

Khởi động lại máy tính

Giải pháp đơn giản nhất để khắc phục sự cố loa laptop bị mất tiếng là thực hiện khởi động lại tiêu chuẩn trên máy tính của bạn. Tất cả những gì bạn phải làm là nhấp vào menu Start và chọn Restart lại hệ thống của mình. Thao tác này sẽ đặt lại chu kỳ nguồn hiện tại của nó và sẽ tự động khắc phục một số sự cố nhỏ. Sau khi hệ thống của bạn được khởi động lại thành công, hãy xem xét phát lại âm thanh trên hệ thống.

Làm sạch và kiểm tra giắc cắm tai nghe

Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?
Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?

Nếu giắc cắm tai nghe có bụi bẩn hoặc mảnh vụn trong đó, hãy ngắt kết nối tai nghe và sử dụng khăn khô hoặc ghim để làm sạch giắc cắm.

Ngoài ra, trên một số laptop, có các giắc cắm khác nhau cho micrô và đầu ra âm thanh (loa). Hãy đảm bảo rằng bạn đã kết nối tai nghe với giắc cắm đầu ra chứ không phải giắc cắm micrô.

Reset lại kết nối của loa Bluetooth

Có thể lỗi mất âm thanh của laptop Lenovo hoặc Dell là do loa chứ không phải do firmware.

Để kiểm tra điều này, bạn có thể ngắt kết nối loa ngoài khỏi hệ thống và thử kết nối chúng với bất kỳ thiết bị nào khác. Nếu sự cố xảy ra với hệ thống của bạn, thì bạn chỉ có thể đi tới cài đặt Bluetooth của nó và đặt lại kết nối.

Nếu bạn có máy Mac, thì bạn cũng có thể đi tới tùy chọn Dubug của nó và đặt lại tất cả cài đặt thiết bị Bluetooth từ đây.

Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?

Kiểm tra đầu ra trên laptop nếu loa bị mất âm thanh

Nếu bạn đã bật một số loa khác làm mặc định, loa laptop có thể bị mất tiếng. Để khắc phục điều đó, bạn chỉ cần đi tới cài đặt âm thanh của hệ thống và kiểm tra loa mặc định.

Tốt nhất, loa mặc định phải là loa trong của máy. Nếu không, bạn chỉ có thể thực hiện chuyển đổi cần thiết từ đây và kiểm tra xem vẫn không có âm thanh phát ra từ máy tính xách tay hay không.

Và đừng quên điều chỉnh âm lượng lớn nhỏ để bạn có thể nghe thấy âm thanh nhé.

Kiểm tra Windows Audio Properties

Khi tôi đã chẩn đoán sự cố loa laptop bị mất tiếng, tôi nhận ra rằng tính năng khởi động cho thành phần âm thanh là thủ công. Trường hợp này, bạn có thể đi tới Windows Audio Properties của hệ thống thông qua Setting hoặc Control Panel và đặt tùy chọn khởi động là Automatic.

Khởi động lại Audio Services

Audio Services chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động liên quan đến âm thanh trong Windows. Nếu Audio Services không được phản hồi đúng cách trong Windows, thì bạn có thể gặp sự cố mất âm thanh trên laptop.

Chỉ cần khởi chạy dấu nhắc Run và nhập lệnh “services.msc“. Khi cửa sổ Services mở ra, hãy chọn audio services trong hệ thống của bạn và chọn khởi động lại chúng.

Tắt Audio Enhancements cho loa

Đây là một vấn đề khác thể khiến loa laptop bị mất tiếng. Mặc dù tính năng Enhancements giúp tăng tiếng bass laptop, nhưng nó có thể xung đột với các thành phần khác.

Để khắc phục sự cố loa Asus không hoạt động, hãy chuyển đến Speakers Properties và chỉ cần tắt tất cả các cải tiến từ đây.

Cập nhật Audio Drivers

Loa laptop bị mất tiếng có thể là trình điều khiển âm thanh bị hỏng hoặc lỗi thời. Rất may, sự cố âm thanh này có thể dễ dàng được khắc phục bằng cách truy cập Device Manager trên hệ thống của bạn.

Từ đây, hãy mở rộng tùy chọn Sound, Video, và Game Controllers, chọn audio drivers đã cài đặt và chọn cập nhật chúng.

Đặt lại hoặc khôi phục Audio Drivers

Nếu Audio Drivers chưa được cập nhật đúng cách hoặc bản cập nhật mới bị hỏng, thì bạn có thể gặp phải tình trạng loa laptop không nghe được.

Để khắc phục điều này, bạn có thể đi tới Device Manager, chọn audio drivers và truy cập Properties bằng cách nhấp chuột phải vào chúng. Để đặt lại drivers, trước tiên bạn có thể tắt chúng, đợi một lúc và bật lại. Ngoài ra còn có một tùy chọn ở đây để khôi phục drivers về phiên bản ổn định hiện có của chúng.

Chuyển định dạng của đầu ra âm thanh Audio Output

Nghe có vẻ ngạc nhiên, nhưng bạn có thể đã thay đổi các tùy chọn định dạng đầu ra (mẫu và tốc độ bit) của loa. Trong trường hợp này, hệ thống Windows của bạn có thể gặp sự cố tương thích khi phát bất kỳ âm thanh nào. Để giải quyết xung đột này, bạn có thể đi tới Sound Settings > Speaker Properties > Advanced và chọn định dạng đầu ra phù hợp. Nếu muốn, bạn có thể khôi phục cài đặt mặc định cho loa của mình từ đây.

Cập nhật trình điều khiển Bluetooth và WiFi

Ngoài loa trong, một số người dùng Windows phàn nàn rằng loa ngoài của laptop không có âm thanh. Trong trường hợp này, bạn có thể đi tới Device Manager bị trên Windows của mình và mở rộng phần Dual Band Wireless.

Bây giờ, chỉ cần chọn trình điều khiển Bluetooth và WiFi cần thiết để bạn có thể cập nhật chúng lên phiên bản ổn định mới nhất.

Chạy Windows Audio Troubleshooter

Để có tùy chọn này, bạn có thể đi tới Window’s System Settings hoặc Control Panel. Bây giờ, hãy nhấp vào tính năng “troubleshoot Audio Playback” và làm theo hướng dẫn nhấp qua đơn giản để khắc phục sự cố mất tiếng.

5 cách sửa loa laptop Macbook bị mất âm thanh

Bên cạnh Windows, bạn cũng có thể gặp phải vấn đề mất âm thanh trên máy Mac của bạn. Trong trường hợp này, có năm giải pháp sau để khắc phục sự cố Macbook bị mất âm thanh.

Xóa tất cả các thiết bị ngoại vi và khởi động lại máy Mac

Trong một số trường hợp, các thiết bị ngoại vi làm gián đoạn hoạt động bình thường của Mac. Do đó, trước tiên bạn có thể xóa tất cả các thiết bị ngoại vi và loa không dây khỏi máy Mac của mình.

Sau đó, bạn có thể truy cập Finder của nó để khởi động lại máy Mac và kiểm tra xem nó có khắc phục được sự cố loa Macbook bị hư.

Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?
Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?

Kiểm tra Cài đặt âm thanh trên máy Mac của bạn

Có thể có một số thay đổi trong cài đặt âm thanh trên máy Mac của bạn, gây ra sự cố không có âm lượng trên máy tính xách tay.

Đi tới Finder> System Preferences> Sounds. Bây giờ, hãy đảm bảo rằng không có hiệu ứng âm thanh không mong muốn nào được thực hiện. Bạn cũng có thể chuyển đến tab “Output” để chọn loa trong của máy Mac làm mặc định. Từ đây, hãy đảm bảo rằng loa không bị tắt tiếng và bật đủ volume.

Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?

Khởi động lại Sound Controller khi phát hiện loa laptop bị hư

Sound Controller là thành phần hệ thống cốt lõi của Mac chịu trách nhiệm về các dịch vụ âm thanh. Nếu nó không được khởi động một cách thích hợp, thì loa laptop Macbook có thể không nghe được.

Để khắc phục điều này, chỉ cần đi tới Finder > Applications > Utility và khởi chạy ứng dụng Activity Monitor. Bây giờ, hãy tìm thành phần “CoreAudio” và tắt nó. Sau đó, hãy thử phát bất kỳ âm thanh nào để khởi động lại bộ điều khiển âm thanh của nó.

Cập nhật máy Mac của bạn nếu loa bị mất tiếng

Nếu máy Mac của bạn chưa được cập nhật trong một thời gian và bạn đang cố chạy trình phát đa phương tiện mới nhất trên đó, thì nó có thể gây ra một số xung đột.

Để khắc phục sự cố loa macbook bị mất tiếng, chỉ cần cập nhật phiên bản macOS của bạn. Đi tới Finder> System Preferences> Software Update và kiểm tra phiên bản macOS mới nhất có sẵn để nâng cấp. Bạn cũng có thể tải nó từ App Store trên máy Mac của mình bằng cách tìm kiếm bản cập nhật macOS gần đây.

Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?

Đặt lại PRAM của máy Mac của bạn

Bộ nhớ Parameter Random Access Memory là bộ nhớ không thay đổi trong máy Mac của bạn để lưu trữ các thông tin chi tiết về thiết bị và khởi động quan trọng. Nếu PRAM đã bị hỏng, thì bạn có thể gặp phải sự cố laptop bị mất tiếng.

Khởi động lại hoặc bật máy Mac của bạn và nhấn đồng thời các phím Command + Option + P + R. Bạn sẽ phải giữ các phím này một lúc cho đến khi bạn nghe thấy tiếng chuông thứ hai trên máy Mac của mình. Điều này cho thấy rằng PRAM của nó đã được đặt lại thành công.

Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng?

Cách ngăn ngừa sự cố loa laptop bị mất tiếng?

Bây giờ khi bạn biết cách Làm thế nào khi loa laptop bị mất tiếng? bạn có thể khắc phục sự cố này. Nếu bạn không muốn gặp phải sự cố âm thanh thì tôi sẽ giới thiệu những gợi ý này.

  • Đảm bảo rằng các tệp âm thanh và trình phát đa phương tiện mà bạn đang sử dụng được tải xuống từ các nguồn chính hãng và không bị hỏng.
  • Tránh thực hiện các thay đổi không mong muốn trong cài đặt âm thanh trên máy tính xách tay của bạn có thể ghi đè một số tính năng mặc định.
  • Trước khi bạn thực hiện bất kỳ vấn đề nghiêm trọng nào trong khi khắc phục sự cố âm thanh trên trình duyệt, hãy kiểm tra kết nối mạng của bạn. Bạn cũng có thể kiểm tra cài đặt âm thanh YouTube của mình, loại bỏ các tiện ích mở rộng không mong muốn hoặc tắt tính năng tăng tốc phần cứng trong trường hợp này.
  • Cố gắng không bắt đầu khởi động lại hoặc tắt máy tính xách tay của bạn khi tệp âm thanh đang được phát trong nền.
  • Cân nhắc cài đặt ứng dụng chống phần mềm độc hại và cập nhật hệ thống của bạn. Trong khi cập nhật nó, hãy đảm bảo rằng bạn không tạm dừng quá trình giữa chừng.
  • Nếu bạn đang sử dụng Bluetooth hoặc bất kỳ thiết bị âm thanh ngoại vi nào khác, hãy xử lý nó cẩn thận và ngắt kết nối nó một cách an toàn.

Dường như các cách trên cũng khá đủ nhiều để anh em thử rồi. Nếu vẫn không thể hoặc có nghi ngờ về phần cứng trên máy mình đã thực sự hư hỏng hoặc vấn đề nghiêm trọng. Nên mang đến những nơi đáng tin cậy sửa chữa thôi. 

Vậy chúc anh em tự khắc phục thành công!

CÔNG TY TNHH TIN HỌC BÌNH DƯƠNG(LNCOM) Chuyên:
  • Cài đặt, sửa chữa máy tính tận nơi tại thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
  • Cung cấp dịch vụ IT Support cho doanh nghiệp
  • Lắp đặt hệ thống camera, mạng nội bộ, internet
  • Cung cấp linh kiện thiết bị tin học
  • Zalo xử lý nhanh sự cố: 0888.905483

21 tháng 11, 2021

CÁCH HOẠT ĐỘNG CỦA RAM DDR - LÀM THẾ NÀO RAM DDR CHẠY NHANH HƠN SDR

 DDR hoạt động như thế nào? Mỗi chiếc máy tính đều cần RAM để hoạt động. Nhưng có một điều thú vị là hầu như tất cả các RAM hiện nay đều có một chiêu để nó chạy nhanh hơn bình thường. Thậm chí, ngay cả RAM DDR3 tuy đã khá cũ nhưng cũng có dùng “ma thuật” này luôn đó nha. Thực chất, “ma thuật” này nằm ngay trong tên gọi luôn rồi đó.

Trong bài viết này, mời các bạn cùng mình tìm hiểu kỹ hơn về nó nhé.

DDR – Double Data Rate – “Ma thuật” của những thanh RAM

DDR hoạt động như thế nào

RAM DDR – Double Data Rate (tạm dịch: tốc độ dữ liệu gấp đôi) – có nghĩa là nó có thể truyền dữ liệu nhanh gấp đôi so với RAM SDR – Single Data Rate. Trước khi đi vào RAM DDR thì mình cùng ngược dòng lịch sử để hiểu cách hoạt động của RAM SDR trước nhé.

RAM SDR xuất hiện lần đầu vào năm 2000, và nó hoạt động như sau. Thông thường, cứ mỗi một chu kỳ (mỗi một phần nhô lên trong hình trên) là sẽ có một phần dữ liệu được truyền tải. Nhưng mỗi một chu kỳ đều có phần đi lên và đi xuống. Thế là DDR sẽ tận dụng điều này và gửi dữ liệu cả lúc đi lên và đi xuống. Nguyên lý này áp dụng được là bởi vì môđun RAM có thể xác định được tại một thời điểm bất kỳ thì xung nhịp đã đi tới đâu rồi.

Cách để RAM DDR thế hệ sau hoạt động nhanh gấp đôi thế hệ trước

DDR hoạt động như thế nào

Tới đây có thể vài bạn sẽ bắt đầu thắc mắc là nguyên lý trên chỉ giúp RAM DDR truyền dữ liệu nhanh gấp đôi so với RAM SDR cổ lỗ sĩ mà thôi. Vậy làm cách nào để RAM DDR2, DDR3, DDR4 có thể tăng gấp đôi tốc độ truyền dữ liệu sau mỗi đời như thế? Mấu chốt ở đây là nó có tới 2 xung nhịp để RAM DDR hoạt động các bạn ạ, bao gồm: xung nhịp bus bên ngoài kết nối RAM với phần còn lại của hệ thống, và xung nhịp bên trong thanh RAM.

Đối với DDR2, xung nhịp bên trong thanh RAM vẫn giữ nguyên, nhưng xung nhịp bus bên ngoài thì được tăng gấp đôi. Điều này có nghĩa là bus bên ngoài có thể truyền dữ liệu nhiều gấp đôi trong cùng 1 đơn vị thời gian. Để tận dụng thế mạnh này, mạng lưới bộ nhớ bên trong thanh RAM (internal memory array – nơi dữ liệu được lưu trữ) sẽ tăng gấp đôi số lượng bit dữ liệu được gởi tới bus bên ngoài (external memory bus) tại 1 thời điểm. Quá trình này còn được gọi là “prefetching”, và nó chính là câu trả lời cho việc vì sao DDR2 lại nhanh hơn DDR, và vì sao DDR3 lại nhanh hơn DDR2. Nhờ vậy mà xung nhịp của bus bên ngoài có thể truyền tải được nhiều dữ liệu hơn, và thế là bạn đã có thanh RAM nhanh hơn.

Nhờ tiến bộ của công nghệ sản xuất mà tín hiệu ngày càng được ổn định hơn, cho phép tạo ra phiên bản DDR mới hơn với tốc độ truyền tải nhanh hơn. Tuy nhiên, có một điều cần lưu ý là DDR4 hoạt động theo cách hơi khác một chút. Cụ thể, mạng lưới bộ nhớ được chia thành các nhóm gọi là “bank group”. Điều này có nghĩa là các “prefetch” có thể được nạp từ các bộ phận khác nhau của thanh RAM trong cùng 1 thời điểm, từ đó giúp nó có tốc độ nhanh hơn so với DDR3.

Mời bạn tham khảo thêm bài viết liên quan 

RAM DDR3, DDR4 là gì và khác nhau thế nào?

RAM DDR đời mới không tương thích khe RAM DDR đời cũ vì có yêu cầu khác nhau

Tất nhiên, có một điều mà các bạn cần lưu ý là RAM DDR thế hệ mới sẽ không tương thích với thế hệ cũ. Mỗi thế hệ sẽ RAM DDR sẽ có vị trí rãnh khác nhau, cho nên bạn sẽ không thể cắm RAM DDR4 vào khe RAM DDR3 được. Lý do đơn giản là vì mỗi thế hệ sẽ có yêu cầu về điện đóm và đường truyền tín hiệu khác nhau các bạn ạ.

Hi vọng thông tin trên sẽ giúp bạn khám phá ra những điều mới mẻ về thế giới công nghệ sau bài viết DDR hoạt động như thế nào. Nếu các bạn có góp ý hoặc bổ sung thì hãy chia sẻ với mình bên dưới phần bình luận nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết này.

Nguồn: Techquickie

DDR5 ra mắt sẽ có giá siêu đắt

19 tháng 11, 2021

Quy trình bảo trì máy tính

 Để máy tính được hoạt động luôn trong tình trạng tốt nhất, thì việc bảo trì máy tính là điều không thể thiếu. Vậy bạn có biết quy trình bảo trì máy tính là làm những gì hay không? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tim hiểu nhé!

computer repair team

Bảo trì máy tính – Một trong những việc làm cần thiết mà bạn cần lưu ý. Có thể bạn chưa biết, nếu bạn bỏ qua nhiều đợt bảo dưỡng, bảo trì cho máy tính của mình thì máy bạn sẽ gặp những hậu quả nghiêm trọng sau này.

Máy tính cũng giống như những đồ điện tử khác, tuổi thọ giảm nhanh nếu không được bảo trì thường xuyên. Vậy bảo trì máy tính là gì và những bao gồm những công đoạn nào?

BẢO TRÌ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH

Bước 1: Vệ sinh bên trong thùng máy tính

– Kiểm tra sơ bộ các cổng kết nối, nếu thấy có dấu hiệu hư hỏng, cháy nổ hoặc chập điện rồi thông báo cho chủ sở hữu.

– Ngắt tất cả các dây cắm nguồn điện, sau đó mở thùng máy rồi lần lượt tháo các thiết bị RAM, FAN, HDD, Mainboard… ra khỏi thùng máy.

– Đặt các thiết bị trên lên bề mặt khô ráo, tránh những vị trí dễ rơi rớt hoặc ẩm ướt.

– Dùng cọ kết hợp với máy thổi bụi chuyên dụng, vệ sinh toàn bộ bên trong thùng máy thật sạch sẽ.

– Dùng dung dịch chuyên dụng rửa sạch các khe cắm linh kiện trên mainboard, và các chân tiếp xúc của linh kiện (chân RAM, chân cáp ổ cứng…).

– Tháo FAN CPU để tra keo tản nhiệt tăng sự tiếp xúc tải nhiệt (nếu cần).

– Kiểm tra tốc độ FAN, nếu không đáp ứng đủ nhu cầu tản nhiệt, thì yêu cầu khách hàng thay thế.

– Gắn toàn bộ linh kiện trở lại thùng máy, thu gọn các dây điện, dây cáp để tăng không gian trong thùng máy, nâng cao khả năng tản nhiệt.

Bước 2: Vệ sinh bên ngoài thùng máy tính

– Dùng máy hút/ thổi bụi chuyên dụng để làm sạch bụi bẩn bên ngoài thùng máy.

– Dùng cọ để vệ sinh các khe tiếp xúc chuột, cổng cắm usb, cổng cắm màn hình…

– Dùng nước rửa chuyên dụng và khăn lau sạch toàn bộ vỏ Case.

– Sử dụng khăn khô, sạch lau lại lần nữa.

Bước 3: Vệ sinh bàn phím, chuột và các thiết bị ngoại vi

– Dùng cọ cứng quét sạch các bụi bám dưới phím và các kẽ.

– Lật up bàn phím xuống dưới gõ nhẹ, để các bụi bẩn, giấy, ghim… rơi ra ngoài.

– Đối với chuột dạng con lăn (bi) tháo rời con lăn ra ngoài, vệ sinh các rulo, con lăn, bảo đảm chuột không bi kẹt khi di chuyển.

– Sử dụng nước rửa chuyên dụng và khăn lau sạch các phím và toàn bộ keyboard, mouse, …

– Sử dụng khăn khô, sạch lau lại.

Bước 4: Vệ sinh màn hình máy tính

– Sử dụng nước rửa chuyên dụng và khăn lau sạch bụi bám vào vỏ màn hình.

– Dùng nước rửa chuyên dụng cho màn hình để lau bề mặt màn hình CRT, LCD sáng.

– Sử dụng khăn khô, sạch lau lại.

Bước 5: Kiểm tra lại máy tính một lần nữa

– Lắp tất cả các thiết bị lại như vị trí cũ, vệ sinh sạch nơi bảo trì.

– Kiểm tra, sắp xếp gọn dây nguồn, mạng, monitor, keyboard, mouse.

– Khởi động PC, truy cập vào BIOS để kiểm tra nhiệt độ CPU, tốc độ quạt, chắc chắn hệ thống mát, không quá nóng, các cánh quạt không bị kẹt…

– Đăng nhập vào hệ điều hành, kiểm tra hoạt động bàn phím, chuột và các thiết bị ngoại vi.

BẢO TRÌ PHẦN MỀM MÁY TÍNH

Công đoạn bảo trì phần mềm máy tính đặc biệt quan trọng. Vì vậy, các kỹ thuật viên cần chú trọng công đoạn này.

Bước 1 : Dọn các file rác máy tính, tinh chỉnh, tối ưu hệ điều hành

– Xóa các file rác hệ thống, chạy chương trình chống phân mảnh ổ đĩa cứng (nếu cần)

– Cập nhật bản và lỗi (hotfix) mới nhất của hệ điều hành, phần mềm ứng dụng …

– Cấu hình Start Up, Service, Registry và loại bỏ những dịch vụ không cần thiết.

– Kiểm tra và tắt các hiệu ứng giao diện không cần thiết của windows.

– Kiểm tra và gỡ bỏ các phần mềm không cần thiết, các thanh công cụ (tool bar) gây chậm trình duyệt web

– Tối ưu hóa tốc độ kết nối internet.

Bước 2 : Kiểm tra bảo mật, cập nhật chương trình diệt virus và quét nhanh hệ thống

– Kiểm tra hệ thống bảo mật : tường lửa, các giao thức mạng, các cổng mạng đang mở, phần mềm khả nghi…

– Nếu máy tính có phần mềm Anti-virus cài đặt sẵn thì cập nhật dữ liệu diệt virus mới nhất, rồi quét nhanh toàn bộ hệ thống.

– Nếu chưa có phần mềm Anti-virus thì cài đặt phần mềm Anti-virus miễn phí tốt nhất, cập nhật dữ liệu diệt virus mới trước khi quét nhanh hệ thống.

– Nếu trường hợp phần mềm Anti-virus miễn phí không diệt được một số loại virus nào đó thì thông báo với khách hàng để yêu cầu nâng cấp lên phiên bản Anti-virus thương mại (có tính phí bản quyền) nhằm diệt virus hiệu quả hơn, tránh các rủi ro do virus gây ra.

Bước 3 : Kiểm tra hệ điều hành, phần mềm và khắc phục các lỗi phát sinh

– Kiểm tra thư mục, ổ đĩa hệ thống, xem xét các thành phần khả nghi

– Chạy thử các chương trình trong máy tính và đảm bảo tất cả đều hoạt động tốt.

– Cài đặt các phần mềm theo yêu cầu của khách hàng và ưu tiên những phần mềm có bản quyền hoặc miễn phí từ các hãng phần mềm.

– Đảm bảo các dịch vụ cần thiết của hệ điều hành được cài đặt và hoạt động tốt

– Xử lý các lỗi phát sinh (nếu có)

– Cài đặt lại hệ điều hành nếu cần thiết

Bước 4 : Tạo bản sao lưu (backup) dự phòng dữ liệu

– Hỏi ý kiến người dùng về các thành phần dữ liệu cần sao lưu, sau đó tiến hành sao lưu đến vị trí an toàn như ổ D, E, USB, hoặc ổ cứng di động.

– Tiến hành dùng phần mềm chuyên dụng (Norton Ghost, Acronis True Image…) để tạo bản sao lưu hệ điều hành (ổ đĩa C).

– Tư vấn các giải pháp sao lưu tự động nếu khách hàng có nhu cầu.

– Kiểm tra file sao lưu sau khi tiến hành.

Bước 5 : Kiểm tra lần cuối cùng

– Cùng khách hàng kiểm tra lại toàn bộ hệ thống.

– Bảo đảm các dịch vụ mạng, dịch vụ phần mềm hoạt động tốt.

– Bảo đảm máy tính được bảo mật ở mức độ cao nhất.

– Kiểm tra lại toàn bộ dữ liệu, chắc chắn không xảy ra mất mát hay rò rỉ dữ liệu