26 tháng 10, 2021

Open Source là gì? Mã nguồn mở là gì?

Khi mà máy tính và các thiết bị công nghệ dần trở nên phổ biến thì những cụm từ như Open Source hay mã nguồn mở… cũng được nhiều người biết tới hơn.

Đặc biệt là đối với những bạn thường xuyên sử dụng máy tính, chắc chắn là bạn sẽ từng nghe qua, thậm chí là nghe rất nhiều lần.

Vậy Open Source là gì ? Ưu và nhược điểm của Open Source? Và tại sao mà các phần mềm Open Source lại có được sự phát triển mạnh mẽ như vậy? Bài viết dưới đây sẽ trả lời tất cả những câu hỏi này nhé các bạn !

1. Open Source là gì?

Open-source-la-gi (1)

Hiểu một cách đơn giản, ít phức tạp nhất thì Open Source (hay còn gọi là mã nguồn mở) là tất cả những dòng code của một phần mềm, hay của một ứng dụng, chương trình.. nào đó được chia sẻ công khai và miễn phí 100% cho cộng đồng cùng sử dụng.

Thông thường thì Open Source sẽ được phát hành miễn phí bởi các đơn vị cung cấp, hoặc là các công ty lớn về lĩnh vực công nghệ.

Nhưng tất nhiên, nếu bạn có khả năng thì bạn hoàn toàn có thể tải về mà nguồn gốc rồi tự phát triển, sửa đổi, cập nhật thêm tính năng theo nhu cầu của bạn.

Theo như những thông tin mà mình tìm hiểu được thì người sáng lập ra mã nguồn mở đầu tiên là Richard Stallman.

Người đã xây dựng ra dự án GNU và cho ra giấy phép Mã nguồn mở GPL. Đây là 2 nền tảng then chốt cho sự phát triển của Mã nguồn mở.

Nói tóm lại, Open Source (mã nguồn mở) là những phần mềm được tác giả chia sẻ công khai trên cộng đồng, đi kèm với đó là bộ code tạo nên phần mềm đó, để người khác có thể tái sự dụng và phát triển.

Nhưng phải lưu ý một điều là, những người sử dụng mã nguồn mở không được phép bán các sản phẩm dựa trên mã nguồn mở đó, vì nó là tài sản chung.

Như chúng ta đã biết, một phần mềm thương mại (mã nguồn đóng) được tạo ra đều sẽ được giữ bí mật về những dòng code, cấu trúc, cũng như là thuật toán …. thậm chí là họ còn mã hóa những dòng code này rất cẩn thận.

Ví dụ như hệ điều hành iOS của Apple, Windows và Office của Microsoft… Đây đều là những phần mềm và hệ điều hành thương mại nên người dùng không bao giờ nhìn thấy được dòng code nào từ họ cả.

Nhưng những phần mềm, ứng dụng được tạo ra từ mã nguồn mở thì khác, người dùng có thể thấy được tường tận, từ chân tơ kẽ tóc, từng dòng lệnh, từng cấu trúc và từng thuật toán… tất cả đều được hiển thị công khai, và mọi người đều có quyền sử dụng nó một các miễn phí.

2. Ưu điểm của Open Source

Open-source-la-gi (2)

Vâng! Tính cộng đồng chính là ưu điểm mạnh nhất mà Open Source có được !

Vì được chia sẻ free nên cộng đồng của mã nguồn mở luôn vô cùng rộng lớn, chính nhờ vậy mà những nâng cấp, những cải tiến của những phần mềm mã nguồn mở này luôn rất nhiều, dồi dào và thay đổi mạnh mẽ qua từng năm.

Nhờ có lượng người dùng đông đảo nên những phần mềm Open Source luôn là điểm đến cho những ai thích tìm hiểu, vọc vạch mã nguồn, bởi có hàng nghìn, hàng vạn những bài hướng dẫn, những tips & tricks giúp bạn khắc phục những lỗi trong quá trình sử dụng.

Và cũng vì là mã nguồn mở, được chia sẻ miễn phí nên đây là nơi tụ họp của rất nhiều những coder (lập trình viên) trên thế giới. Vậy nên những lỗi, những lỗ hổng, hay là những phần mở rộng luôn được cập nhật thường xuyên và có các bản vá kịp thời.

Một số cái tên tiêu biểu và đình đám nhất hiện nay của Open Source đó là: Linux, WordPress, Chromium….

Một điều rất hay nữa của Open Source đó là tính công khai và minh bạch, tức là trong phần mềm đó có tính năng gì, có những thuật toán gì, cấu trúc ra sao, có cài cắm gì nguy hiểm bên trong không… đều được sáng tỏ như ban ngày..

Đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa mã nguồn mở và mã nguồn đóng. Với mã nguồn đóng thì chỉ có công ty, người chủ quản mới nhìn thấy được các dòng code bên trong.

3. Nhược điểm của Open Source là gì?

Open-source-la-gi (1)

Tuy có những ưu điểm rất tuyệt vời như vậy nhưng Open Source lại tiềm ẩn những rủi ro nhất định:

Như mình đã nói bên trên, với mã nguồn mở thì mọi thứ sẽ được công khai và phơi bày ra trước mắt. Đối với những hacker chân chính thì không sao, họ có thể thông báo hoặc tung ra các bản vá lỗi cho cộng đồng.

Nhưng ở chiều ngược lại, những hacker mũ đen, những kẻ ích kỉ muốn trục lợi cho bản thân sẽ lợi dụng những lỗ hổng đó để hack vào máy tính người dùng và tiến hành phá hoại sâu vào bên trong. Hoặc đánh cắp thông tin cá nhân của người khác..

Điều khó nhất đối với những phần mềm mã nguồn đóng (phần mềm thương mại) là những dòng code được bảo mật rất nghiêm ngặt, vậy nên hacker sẽ khó khai thác hơn.

Trong khi đó, với Open Source thì hacker có thể tìm ra các lỗ hổng thông qua thuật toán và câu lệnh của những phần mềm, ứng dụng đó một cách dễ dàng hơn.

Chính sự phát triển liên tục của cộng đồng đã đem tới những cải tiến, những tiện ích đi kèm, nhưng đôi khi nó lại là nguyên nhân khiến cho phần mềm dễ bị Crash.

Việc mỗi tiện ích, mỗi chức năng cải tiến đôi khi không cùng một nhóm người làm ra, nên chúng sẽ không được tối ưu một cách tốt nhất, thậm chí có thể bị xung đột trong quá trình sử dụng,

Đó cũng chính là lý do mà tại sao, các Open Source luôn cố gắng tìm một công ty chủ quản là như vậy.

Thiếu tính chuyên biệt là những gì mà những ứng dụng Open Source hay gặp phải, vì phát triển cho cộng đồng nên nó được phát triển là để phục vụ số đông, tức là phát triển nhiều nhóm người khác nhau, chứ đôi khi không cùng một mục đích sử dụng.

Nên đôi khi nó cũng thiếu đi những chức năng để làm những nhiệm vụ nhất định.

4. Open Source trong tương lai

Với sự phát triển chóng mặt của công nghệ như hiện nay, giới trẻ ngày càng quan tâm đến CNTT nhiều hơn thì khái niệm Open Source sẽ ngày càng trở nên phổ biến và thông dụng hơn nữa.

Open-source-la-gi (2)

Không phải bỏ chi phí hằng năm cho tiền bản quyền, không phải theo những khóa học, gần như mọi thứ đều có sẵn trong cộng đồng và được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.

Tất cả những gì bạn cần làm là TỰ HỌC, TỰ MÀY MÒ… Vậy thôi !

Những vấn đề về bảo mật, tính chuyên biệt là những điểm yếu cố hữu của những phần mềm mã nguồn mở.

Nhưng chúng cũng đang dần được khắc phục bằng cách, các công ty sẽ lập ra một nhóm riêng để tự tối ưu và phát triển phần mềm riêng biệt, dựa trên mã nguồn gốc của phần mềm đó.

Tức là những thứ mà họ phát triển sẽ dựa trên mã nguồn mở được chia sẻ ngoài cộng đồng, nhưng chúng sẽ không được chia sẻ rộng rãi ra cộng đồng, mà nó thuộc sở hữu riêng của nhóm người đã phát triển.

Điều này sẽ hạn chế tối đa những rắc rối về bảo mật, mã nguồn, cũng như tính ổn định và khả năng hoạt động chuyên cho một lĩnh vực nào đó.

Tương lai thì Open Source sẽ còn phát triển hơn nữa, điển hình như là Trí tuệ nhân tạo (AI), thứ được viết trên Python – một mã nguồn mở hoàn toàn.

Và rõ ràng rồi, bất cứ thứ gì mà do một cộng động lớn phát triển, dành thời gian cho nó thì bao giờ cũng mạnh hơn những thứ do một nhóm làm ra.

Hi vọng là trong tương lai, chúng ta sẽ sớm thấy được nhiều hơn những thành tựu mà Open Source đem lại. 

Xin cảm ơn các bạn đã đọc hết bài viết.

 

 

25 tháng 10, 2021

HDMI là gì? HDMI có công dụng gì?

Khi kết nối máy tính với máy chiếu, kết nối tivi với máy tính, điện thoại, bạn thường bắt gặp những thuật ngữ như HDMI, cổng HDMI hay dây cáp HDMI. Vậy HDMI là gì? Nó có chức năng gì? Hãy cùng tìm hiểu về HDMI qua bài viết dưới đây.

HDMI là gì?

HDMI (High Definition Multimedia Interface) là tiêu chuẩn kết nối được thừa nhận để truyền video và âm thanh kỹ thuật số từ nguồn sang thiết bị hiển thị video hoặc các thiết bị giải trí gia đình tương thích khác.

Tính năng HDMI

HDMI bao gồm:

  • HDMI-CEC (Consumer Electronics Control): Cho phép điều khiển từ xa nhiều thiết bị HDMI được kết nối từ một điều khiển từ xa. Một ví dụ là việc sử dụng điều khiển từ xa của TV để điều khiển một số chức năng của đầu phát Blu-ray Disc, bộ thu rạp hát tại nhà hoặc soundbar được kết nối với TV qua HDMI.
  • HDCP (High-bandwidth Digital Copy Protection): Cho phép các nhà cung cấp ngăn nội dung của họ bị sao chép bất hợp pháp thông qua các thiết bị được kết nối bằng kết nối HDMI.

HDMI được tìm thấy trên TV và các thiết bị khác của nhiều nhà sản xuất, bao gồm nhưng không giới hạn ở những nhà sản xuất LG, Samsung, Panasonic, Sony và Vizio.

Các thiết bị có thể kết hợp kết nối HDMI bao gồm:

  • TV HD và Ultra HD, màn hình video và PC, và máy chiếu video.
  • Bộ thu rạp hát tại nhà, hệ thống rạp hát tại nhà và loa soundbar.
  • Nâng cấp đầu đĩa DVD, Blu-ray và Ultra HD Blu-ray.
  • Thiết bị stream meida và trình phát media qua mạng.
  • Hộp truyền hình cáp và vệ tinh HD.
  • Đầu ghi DVD và kết hợp đầu ghi DVD/VCR (chỉ để phát).
  • Điện thoại thông minh (kết hợp với MHL).
  • Máy ảnh kỹ thuật số và máy quay phim.
  • Máy tính để bàn và laptop.
  • Game console.
Các cổng HDMI
Các cổng HDMI

Một số lưu ý về các phiên bản HDMI

  • Một số phiên bản HDMI đã được triển khai trong nhiều năm. Các đầu nối vật lý dù không thay đổi, nhưng nhiều chức năng đã được thêm vào.
  • Thời điểm bạn mua một thành phần hỗ trợ HDMI xác định phiên bản HDMI mà thiết bị có.
  • Mỗi phiên bản kế tiếp của HDMI kết hợp tất cả các tính năng và có khả năng tương thích ngược với những phiên bản trước. Tuy nhiên, bạn không thể truy cập tất cả các tính năng của phiên bản mới trên thiết bị cũ.
  • Không phải tất cả TV và các thành phần rạp hát gia đình được quảng cáo là tuân thủ một phiên bản cụ thể của HDMI đều tự động cung cấp tất cả các tính năng của phiên bản đó. Mỗi nhà sản xuất nhặt các tính năng từ phiên bản HDMI đã chọn mà họ muốn kết hợp vào sản phẩm của mình.
  • Phiên bản hiện tại là HDMI 2.1. Các thiết bị sử dụng phiên bản cũ vẫn đang được bán trên thị trường và hoạt động tại nhà. Chúng vẫn được bao gồm, vì phiên bản ảnh hưởng đến khả năng của thiết bị HDMI mà bạn sở hữu và sử dụng.

Các phiên bản HDMI được liệt kê và giải thích bên dưới, bắt đầu từ phiên bản mới đến cũ nhất.

Các phiên bản HDMI

HDMI 2.1

Phiên bản HDMI 2.1 đã được công bố vào đầu năm 2017, nhưng mãi đến tháng 11 năm 2017 mới được cấp phép và triển khai. Những sản phẩm tích hợp một số hoặc tất cả các tính năng HDMI phiên bản 2.1 đã bắt đầu xuất hiện từ năm mẫu 2019.

HDMI 2.1 hỗ trợ các khả năng sau:

  • Hỗ trợ độ phân giải video và tốc độ khung hình: Lên đến 4K 50/60 (fps), 4K 100/120, 5K 50/60, 5K 100/120, 8K 50/60, 8K 100/120, 10K 50/60 và 10K 100 / 120.
  • Hỗ trợ màu sắc: Gam màu rộng (BT2020) ở 10, 12 và 16 bit.
  • Hỗ trợ HDR mở rộng: Trong khi Dolby Vision, HDR10 và HLG (Hybrid Log Gamma) tương thích với HDMI 2.0a/b, thì HDMI 2.1 có thể hỗ trợ bất kỳ định dạng HDR nào sắp ra mắt có thể không được HDMI phiên bản 2.0a/b hỗ trợ.
  • Hỗ trợ âm thanh: Cũng như HDMI 2.0 và 2.0a, tất cả các định dạng âm thanh vòm đang được sử dụng đều tương thích. HDMI 2.1 cũng bổ sung eARC. Đây là bản nâng cấp Audio Return Channel, cung cấp khả năng kết nối âm thanh nâng cao cho các định dạng âm thanh vòm giữa TV tương thích, bộ thu rạp hát tại nhà và soundbar. eARC tương thích với Dolby Digital Plus, Dolby TrueHD, Dolby Atmos, Âm thanh độ phân giải cao DTS-HD/DTS HD Master Audio và DTS:X.
  • Hỗ trợ chơi game: Tính năng Variable refresh rate (VRR) được hỗ trợ. Điều này cho phép bộ xử lý đồ họa 3D hiển thị hình ảnh khi nó được kết xuất, chơi game linh hoạt và chi tiết, bao gồm khả năng giảm hoặc loại bỏ độ trễ, hiện tượng giật hình và rách hình.
  • Hỗ trợ cáp: Băng thông tăng lên 48 Gbps. Để truy cập đầy đủ tính năng của các thiết bị hỗ trợ HDMI 2.1, cần có cáp HDMI hỗ trợ tốc độ truyền 48Gbps.

HDMI 2.0b

Được giới thiệu vào tháng 3 năm 2016, HDMI 2.0b mở rộng hỗ trợ HDR sang định dạng HLG (Hybrid Log Gamma), được thiết kế để sử dụng trong các nền tảng phát sóng truyền hình 4K Ultra HD, chẳng hạn như ATSC 3.0 (NextGen TV broadcasting).

HDMI 2.0a

Được giới thiệu vào tháng 4 năm 2015, HDMI 2.0a đã bổ sung hỗ trợ cho các công nghệ dải động cao (HDR) như HDR10 và Dolby Vision.

Điều này có nghĩa là TV 4K Ultra HD tích hợp công nghệ HDR có thể hiển thị dải độ sáng và độ tương phản rộng hơn, giúp màu sắc trông trung thực hơn so với TV 4K Ultra HD trung bình.

Để bạn tận dụng lợi thế của HDR, nội dung phải được mã hóa bằng siêu dữ liệu HDR cần thiết. Nếu đến từ nguồn bên ngoài, siêu dữ liệu này sẽ được truyền tới TV qua kết nối HDMI tương thích. Nội dung được mã hóa HDR có sẵn thông qua định dạng Ultra HD Blu-ray Disc và một số nhà cung cấp dịch vụ phát trực tuyến.

HDMI 2.0

Được giới thiệu vào tháng 9 năm 2013, HDMI 2.0 cung cấp những điều sau:

  • Độ phân giải mở rộng: Mở rộng khả năng tương thích độ phân giải 4K (2160p) của HDMI 1.4/1.4a để chấp nhận tốc độ khung hình 50 hoặc 60 hertz (tốc độ truyền tối đa 18Gbps với 8 bit màu).
  • Hỗ trợ định dạng âm thanh mở rộng: Có thể chấp nhận lên đến 32 kênh đồng thời, hỗ trợ các định dạng âm thanh vòm sống động, chẳng hạn như âm thanh Dolby Atmos, DTS:X và Auro 3D.
  • Luồng video kép: Có thể gửi hai luồng video độc lập để xem trên cùng một màn hình.
  • 4 luồng âm thanh: Có thể gửi tối đa 4 luồng âm thanh riêng biệt cho nhiều người nghe.
  • Hỗ trợ tỷ lệ khung hình 21:9 (2,35:1).
  • Đồng bộ động các luồng video và âm thanh.
  • Mở rộng khả năng HDMI-CEC.
  • Nâng cao khả năng chống sao chép HDCP được gọi là HDCP 2.2.

HDMI 1.4

Được giới thiệu vào tháng 5 năm 2009, HDMI phiên bản 1.4 hỗ trợ những điều sau:

  • Kênh HDMI Ethernet: Thêm kết nối Internet và mạng gia đình với HDMI. Nói cách khác, cả hai chức năng Ethernet và HDMI đều khả dụng trong một kết nối cáp duy nhất.
  • Audio Return Channel: Audio Return Channel (HDMI-ARC) cung cấp một kết nối HDMI duy nhất giữa TV và bộ thu rạp hát tại nhà. Nó truyền tín hiệu âm thanh/video từ bộ thu đến TV và cũng truyền âm thanh xuất phát từ bộ thu sóng của TV đến bộ thu. Nói cách khác, để nghe âm thanh từ bộ điều chỉnh của TV, bạn không cần kết nối âm thanh riêng biệt đi từ TV đến bộ thu rạp hát tại nhà.
  • 3D over HDMI: HDMI 1.4 đáp ứng các tiêu chuẩn 3D Blu-ray Disc. Nó có thể truyền đồng thời hai tín hiệu 1080p bằng một kết nối. Bản cập nhật (HDMI 1.4a, phát hành tháng 3 năm 2010) bổ sung hỗ trợ cho các định dạng 3D, có thể được sử dụng trong chương trình phát sóng TV, nguồn cấp dữ liệu cáp và vệ tinh. Một bản cập nhật bổ sung (HDMI 1.4b, phát hành tháng 10 năm 2011) đã mở rộng khả năng 3D bằng cách cho phép truyền video 3D ở 120Hz (60Hz cho mỗi mắt).
  • Hỗ trợ độ phân giải 4K x 2K: HDMI 1.4 có thể đáp ứng độ phân giải 4K ở tốc độ khung hình 30 hertz.
  • Hỗ trợ màu mở rộng cho máy ảnh kỹ thuật số: Cho phép tái tạo màu tốt hơn khi hiển thị ảnh tĩnh kỹ thuật số từ máy ảnh kỹ thuật số được kết nối HDMI.
  • Đầu nối micro: Mặc dù đầu nối mini HDMI đã được giới thiệu trong phiên bản 1.3, nhưng khi kích thước các thiết bị tiếp tục thu nhỏ hơn, đầu nối micro HDMI đã ra đời để sử dụng cho các thiết bị này, chẳng hạn như điện thoại thông minh. Đầu nối micro hỗ trợ độ phân giải lên đến 1080p.
  • Hệ thống kết nối trên ô tô: Với sự gia tăng của các thiết bị âm thanh và video kỹ thuật số trong ô tô, HDMI 1.4 có thể xử lý độ rung, nhiệt và tiếng ồn ảnh hưởng đến chất lượng tái tạo âm thanh và hình ảnh.

HDMI 1.3/HDMI 1.3a

Được giới thiệu vào tháng 6 năm 2006, HDMI 1.3 hỗ trợ những điều sau:

  • Mở rộng băng thông và tốc độ truyền: Với sự ra đời của Blu-ray Disc và HD-DVD, phiên bản 1.3 bổ sung hỗ trợ màu rộng hơn và hỗ trợ dữ liệu nhanh hơn (lên đến 10,2Gbps).
  • Độ phân giải mở rộng: Hỗ trợ được cung cấp cho các độ phân giải trên 1080p nhưng dưới 4K.
  • Hỗ trợ âm thanh mở rộng: Để hỗ trợ thêm Blu-ray và HD-DVD về mặt âm thanh, phiên bản 1.3 hỗ trợ các định dạng âm thanh vòm Dolby Digital Plus, Dolby TrueHD và DTS-HD Master Audio.
  • Lip sync: Thêm tính năng Lip sync tự động để bù đắp ảnh hưởng của thời gian xử lý âm thanh và video giữa màn hình video và các thành phần video/âm thanh.
  • Đầu nối mini: Giới thiệu một đầu nối mini mới để thích ứng tốt hơn với các thiết bị nguồn nhỏ gọn, chẳng hạn như máy quay kỹ thuật số và máy ảnh.

HDMI 1.3a đã bổ sung các chỉnh sửa nhỏ cho phiên bản 1.3 và được giới thiệu vào tháng 11 năm 2006.

HDMI 1.2

Được giới thiệu vào tháng 8 năm 2005, HDMI 1.2 kết hợp khả năng truyền tín hiệu âm thanh SACD ở dạng kỹ thuật số từ đầu phát tương thích sang đầu thu.

HDMI 1.1

Được giới thiệu vào tháng 5 năm 2004, HDMI 1.1 cung cấp khả năng truyền video và âm thanh hai kênh qua một cáp duy nhất, cũng như khả năng truyền tín hiệu âm thanh vòm Dolby Digital, DTS và DVD-Audio lên đến 7.1 kênh âm thanh PCM.

HDMI 1.0

Được giới thiệu vào tháng 12 năm 2002, HDMI 1.0 bắt đầu bằng việc hỗ trợ khả năng truyền tín hiệu video kỹ thuật số (tiêu chuẩn hoặc độ nét cao) với tín hiệu âm thanh hai kênh qua một cáp đơn, chẳng hạn như giữa đầu đĩa DVD được trang bị HDMI và TV hoặc máy chiếu video.

Cáp HDMI

Khi bạn mua cáp HDMI, có 8 loại sản phẩm có sẵn:

  • Cáp HDMI tiêu chuẩn
  • Cáp HDMI tiêu chuẩn có hỗ trợ Ethernet
  • Cáp HDMI Automotive tiêu chuẩn (dùng cho các thiết bị trong ô tô)
  • Cáp HDMI tốc độ cao
  • Cáp HDMI tốc độ cao có hỗ trợ Ethernet
  • Cáp HDMI Automotive tốc độ cao
  • Cáp HDMI tốc độ cực cao (ứng dụng 8K)

LÀM THẾ NÀO CANH TRÁI TASKBAR WINDOWS 11 NHƯ WINDOWS 10

Theo mặc định, các biểu tượng trên thanh tác vụ (taskbar) của Windows 11 sẽ được đặt chính giữa màn hình. Đây cũng chính là một trong những nét đặc trưng của nền tảng hệ điều hành mới này.

Tuy nhiên, nếu bạn muốn có một trải nghiệm “cổ điển”, quen thuộc hơn, có thể dễ dàng thiết lập để các biểu tượng được căn về phía bên trái thanh tác vụ như thường thấy trong các phiên bản Windows trước. Đây là cách thực hiện.

Trước tiên, hãy mở ứng dụng Settings bằng cách nhấn tổ hợp phím Windows + i. Hoặc bạn cũng có thể nhấp vào menu Start và bấm chọn biểu tượng bánh răng “Settings”, biểu tượng này được ghim ở đầu menu theo mặc định.

Mở ứng dụng Settings

Trong cửa sổ Settings mở ra, nhấp vào mục “Personalization” trong danh sách bên, sau đó chọn “Taskbar”.

Bấm chọn “Taskbar”

Trong màn hình cài đặt thanh tác vụ, hãy nhấp vào “Taskbar Behaviors”.

Nhấp vào “Taskbar Behaviors”

Một danh sách các tùy chọn sẽ xuất hiện. Nhấp vào menu thả xuống bên cạnh “Taskbar Alignment”.

Nhấp vào menu thả xuống

Trong menu “Taskbar Alignment” bật lên, chọn tùy chọn “Left”.

Chọn tùy chọn “Left”

Ngay lập tức, các biểu tượng trên thanh tác vụ của bạn sẽ được căn chỉnh về phía bên trái màn hình như truyền thống.

Icon taskbar đã căn trái

Bây giờ, bạn có thể đóng Settings và trải nghiệm thay đổi vừa thực hiện. Trong trường hợp bạn đổi ý định và muốn căn giữa các biểu tượng trên thanh tác vụ như mặc định, hãy truy cập lại vào mục Settings > Personalization > Taskbar, sau đó đặt tùy chọn “Taskbar Alignment” thành “Center”.

Lưu ý rằng đây về cơ bản chỉ là một tùy chọn thay đổi vị trí các icon trên thanh taskbar. Windows 11 hiện chưa hỗ trợ khả năng thay đổi vị trí của toàn bộ taskbar như trên các phiên bản Windows trước.

24 tháng 10, 2021

RAM DDR3, DDR4 là gì và khác nhau thế nào?

 Chuẩn RAM ảnh hưởng tới dung lượng RAM trên laptop, PC và tốc độ xử lý. Vậy các chuẩn RAM phổ biến hiện nay là gì, người dùng nên chọn loại nào? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!

1. DDR là gì? Có các chuẩn RAM nào?

Tiêu chuẩn tốc độ RAM ảnh hưởng thế nào đến trải nghiệm sử dụng?

DDR là viết tắt của cụm từ Double Date Rate, là loại RAM truyền được 2 khối dữ liệu trong cùng 1 xung nhịp. Các loại RAM này có tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn so với thế hệ cũ không có DDR.

Các chuẩn RAM DDR đã được phát triển từ đầu năm 2000 đến nay với 4 thế hệ:

- DDR (2000):chuẩn RAM cũ, hỗ trợ dung lượng RAM thấp, chỉ khoảng 32 MB, 64 MB…

- DDR 2 (2003):dung lượng khá hơn, nhưng cũng đã ít được sử dụng, khoảng 256 MB đến 2 GB RAM.

- DDR 3 (2007): Hỗ trợ các mức dung lượng phổ biến, lên đến 16 GB. Tốc độ cũng nhanh hơn đáng kể.

- DDR 4 (2014):chuẩn RAM cực nhanh và hỗ trợ dung lượng đến 512 GB.

2. Tốc độ và dung RAM ảnh hưởng như thế nào?

Tốc độ RAM là gì?

Tốc độ RAM hay Bus RAM là tốc độ truyền tải dữ liệu của RAM, có thể hiểu Bus RAM càng lớn thì dữ liệu được xử lý càng nhanh, từ đó máy tính hoạt động nhanh hơn.

Các tốc độ RAM thường thấy trên laptop hiện nay là 2133 MHz, 2400 MHz, 2666 MHz.

Dung lượng RAM càng lớn thì bạn càng chạy được nhiều ứng dụng đa nhiệm, chạy các ứng dụng thiết kế, chơi game mượt mà hơn.

3. Chuẩn RAM DDR4 là gì?

Chuẩn RAM DDR4 là gì?

DDR4 là chuẩn RAM phát hành trên thị trường năm 2014, là một trong chuẩn RAM mới, mạnh mẽ nhất hiện nay và đang dần phổ biến hơn.

- DDR4 hỗ trợ đa dạng nhiều mức dung lượng, lên tới 512 GB.

- Tốc độ Bus RAM cực nhanh: 2133 MHz, 2400 MHz, 2666 MHz, 3200 MHz thậm chí lên tới 4266 MHz.

- DDR 4 tiết kiệm điện hơn

4. Chuẩn RAM DDR3 là gì?

Chuẩn RAM DDR3 là gì

DDR3: Giới thiệu vào năm 2007, nhưng mãi sau năm 2009 mới được sử dụng rộng rãi cho đến hiện nay.

- Cho dung lượng tới 16 GB, đồng thời tiết kiệm pin hơn 30% so với thế hệ trước.

- Hỗ trợ các tốc độ Bus 1066 MHz, 1333 MHz, 1600 MHz và 2133 MHz.

Có thể thấy chuẩn RAM DDR3 vẫn có dung lượng đủ dùng cho hầu hết các máy tính cá nhân để làm việc, chơi game. Tốc độ thấp hơn DDR4 nhưng bạn sẽ khó nhận ra sự khác biệt khi lướt web, thiết kế, soạn thảo...

Ngoài ra còn có các phiên bản cũ hơn như DDR2, DDR nhưng đã không còn được sử dụng.

5. Lưu ý gì khi nâng cấp RAM? Lưu ý gì khi nâng cấp RAM?

Việc chọn RAM có mức Bus RAM nào còn phụ thuộc vào việc máy tính của bạn có hỗ trợ tốc độ RAM đó hay không.

Cụ thể, khi bạn lắp thanh RAM 2666MHz lên laptop chỉ hỗ trợ 1600MHz thì sẽ kém hiệu quả và gây lãng phí, vì thực tế RAM lúc này chỉ chạy với tốc độ giới hạn là 1600MHz mà thôi.

Vậy, tốc độ RAM lớn phải đi kèm với phần cứng máy tính tương ứng mới cho trải nghiệm người dùng tốt nhất. Bạn cần kiểm tra kĩ máy tính đang hỗ trợ chuẩn RAM nào nhé.

Dịch vụ cài đặt máy tính , phầm mềm uy tín nhất thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương

https://tinhocbinhduong.net/dich-vu-cai-dat-may-tinh-tai-nha/ 

 


23 tháng 10, 2021

ROM là gì? Sự khác nhau giữa RAM và ROM

Nếu đã sử dụng máy tính thì ít nhiều hẳn bạn đã nghe đến hai thuật ngữ quen thuộc: RAM và ROM và biết chúng liên quan đến bộ nhớ máy tính. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết chúng thực sự khác nhau ra sao!!!


RAM là gì?

RAM là viết tắt của Random Access Memory - Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - là yếu tố phần cứng máy tính mà tại đó những chương trình, hệ điều hành và cả dữ liệu được sử dụng để lưu trữ tạm thời giúp vi xử lý có thể truy xuất nhanh hơn khi cần. RAM là một trong những loại bộ nhớ nhanh nhất của máy tính, nhưng là bộ nhớ khả biến, dữ liệu lưu trên RAM sẽ bị mất khi tắt máy hoặc mất điện (hết pin). Nếu đã từng tháo tung máy tính ra, bạn sẽ thấy thanh RAM có dạng hình chữ nhật được đặt trên một khe cắm trên bo mạch chủ.
Ram máy tính

Ví dụ: Trình duyệt Chrome bạn đang sử dụng để đọc bài viết này đã được nạp vào RAM và chạy từ RAM. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ lấy được khi máy vẫn bật hoặc có điện, nếu máy tính tắt, hoặc RAM bị ngừng cấp điện, mọi thông tin nó đã lưu trữ sẽ biến mất. Nhân tiện, bạn hãy đọc bài viết này nếu Chrome ngốn RAM quá nhiều nhé

Hiện tại, những bo mạch chủ ngày càng tiên tiến đi kèm nhiều hơn một khe cắm RAM, mang đến sự linh hoạt trong việc nâng cấp RAM, tăng dung lượng bộ nhớ để hệ thống đạt được tốc độ tốt hơn.

ROM là gì?



ROM là viết tắt của Read Only Memory - Bộ nhớ chỉ đọc - là loại bộ nhớ trong đó dữ liệu đã được ghi vào từ trước và chứa các chương trình giúp máy tính "khởi động". Khác với RAM sẽ xóa sạch mọi dữ liệu lưu trữ tạm thời, ROM giữ lại nội dung ngay cả sau khi máy đã tắt; đó chính là lý do máy tính có thể được bật lên ở lần đầu tiên sử dụng. Nếu không có ROM, việc khởi động được hệ thống sẽ là một điều xa xỉ.

Một ví dụ điển hình của ROM trong máy tính chính là BIOS, chip PROM lưu trữ những chương trình cần thiết để bắt đầu quá trình khởi động máy tính. Sử dụng bộ nhớ điện tĩnh là cách duy nhất để bắt đầu quá trình khởi động máy tính và các thiết bị khác sử dụng quy trình khởi động tương tự. Các chip ROM cũng được sử dụng trong hộp trò chơi (cartrigde) của thiết bị chơi game như Nintendo, Gameboy, Sega Genesis,... Những hộp này lưu trữ chương trình game trên một chip ROM được đọc bởi console khi kết nối với hộp.

Kiểu ROM cũ nhất được ghi nhận vào năm 1932 với bộ nhớ trống (drum memory). Ngày nay, ROM vẫn được sử dụng và tiếp tục được cải tiến để có hiệu suất và dung lượng lưu trữ tốt hơn.

Rom máy tính

Khác biệt chính giữa RAM và ROM

Đặc điểm so sánhRAMROM
Hình dáng bên ngoài- RAM là một chip mỏng hình chữ nhật được lắp vào một khe cắm trên bo mạch chủ. RAM thường lớn hơn ROM.- ROM là một ổ đĩa quang bằng băng từ.
Khả năng lưu trữ tạm thời- Bộ nhớ khả biến, cần được cung cấp điện năng để duy trì khả năng lưu trữ dữ liệu, mất điện dữ liệu sẽ bị mất.- Bộ nhớ điện tĩnh (bất biến) có thể lưu trữ thông tin cả khi tắt máy tính, mất điện.
Cách thức hoạt động

- RAM được sử dụng trong hoạt động bình thường của máy tính sau khi khởi động và nạp hệ điều hành.

- Có thể phục hồi hoặc thay đổi dữ liệu được lưu trữ trong RAM.

- ROM được sử dụng chủ yếu trong quá trình khởi động máy tính.

- Dữ liệu trong ROM chỉ có thể đọc, nhưng không sửa hoặc thay đổi được, đó là lý do vì sao nó được gọi là 'bộ nhớ chỉ đọc'.

Tốc độ

- Quá trình ghi dữ liệu vào RAM nhanh.

- Tốc độ truy cập dữ liệu nhanh.

- Quá trình ghi dữ liệu vào ROM chậm.

- Tốc độ truy cập dữ liệu chậm.

Khả năng tiếp cận- Dễ dàng truy cập, thay đổi hoặc lập trình lại thông tin được lưu trữ trong RAM.- Khó khăn khi muốn thay đổi, lập trình lại thông tin được lưu trên ROM.
Khả năng lưu trữ- Một chip RAM có thể lưu trữ nhiều gigabyte (GB) dữ liệu, từ 1 GB đến 256 GB cho mỗi chip.- Một chip ROM lưu trữ được vài megabyte (MB) dữ liệu, thường là 4 MB hoặc 8 MB cho mỗi chip.
Khả năng ghi chép dữ liệu- Ghi dữ liệu trong bộ nhớ RAM cũng dễ dàng hơn bộ nhớ ROM.- Thông tin trong ROM vô cùng quan trọng với máy tính và tồn tại vĩnh viễn.

Hy vọng với sự so sánh rất chi tiết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng ROM và RAM trên máy tính.

Bàn phím cơ là gì? Phân biệt giữa bàn phím cơ và bàn phím thường

 Bàn phím cơ là 1 dạng bàn phím cao cấp sử dụng công nghệ Switch cho từng phím, hội tụ đầy đủ các yếu tố độ nảy tốt, êm ái và bền bỉ. Đây được xem là vật bất ly thân của nhiều người, đặc biệt là các game thủ. Vậy giữa bàn phím cơ và bàn phím thường có sự khác nhau như thế nào? Và có nên mua hay không? Cùng tham khảo qua bài viết sau nhé!



1. Bàn phím cơ là gì? Bàn phím cơ và bàn phím thường khác nhau như thế nào?

Bàn phím cơ là 1 dạng bàn phím cao cấp sử dụng công nghệ Switch cho từng phím, hội tụ đầy đủ các yếu tố độ nảy tốt, êm ái và bền bỉ. Nếu dùng các ngón tay gõ trên bàn phím, bạn dễ dàng cảm nhận được sự khác biệt rõ với bàn phím bình thường.

Trên thị trường hiện nay xuất hiện loại bàn phím cơ được các game thủ sử dụng và xem nó như "bảo bối". Giá của những chiếc bàn phím này cũng không hề rẻ, để sở hữu bàn phím cơ, bạn phải bỏ số tiền ít nhất cũng từ 1 đến 2 triệu đồng tuỳ theo thương hiệu cũng như chất lượng. 

Cùng nhìn qua vài điểm so sánh về cấu tạo của 2 loại này khác nhau như thế nào:

  • Bàn phím thường: Đây là loại bàn phím thông dụng hiện nay, và rất có thể chiếc máy tính bạn đang sử dụng là dùng loại bàn phím này. Ở mỗi phím nhấn, người ta đặt một miếng cao su, khi bạn nhấn vào một phím bất kì thì phím cao su này sẽ chạm với bảng mạch điện bên dưới và sau đó nhờ đàn hồi nên miếng cao su giúp phím bấm trở lại vị trí cũ.
  • Bàn phím cơ: Khác biệt hoàn toàn với những loại bàn phím thường, trên mỗi phím nhấn người ta sẽ trang bị cho nó một công tắc riêng và thường được gọi là switch, bên trong mỗi phím sử dụng một chiếc lò xo đặt thẳng đứng.

Xem chi tiết cấu tạo cơ bản của loại bàn phím cơ

Xem chi tiết cấu tạo cơ bản của loại bàn phím cơ

2. Ưu điểm của loại bàn phím cơ

Sinh sau đẻ muộn nên bàn phím cơ cũng có khá nhiều ưu điểm nổi bật, thao tác gõ phím nhanh và mượt hơn, độ nảy cao là một trong những yếu tố giúp loại bàn phím này khiến không ít người chuyển từ bàn phím thường sang bàn phím cơ.

- Tốc độ gõ phím nhanh: Ưu điểm đầu tiên và cũng có thể là quan trọng nhất của loại bàn phím cơ là mang lại tốc độ gõ phím nhanh hơn gấp 2 đến 3 lần so với bàn phím thường. Chính vì có tốc độ gõ phím nhanh nên đây là loại bàn phím được các game thủ thường sử dụng nhất, gõ nhanh hơn đồng nghĩa khả năng "tiêu diệt" địch cũng cao hơn.

Mỗi phím nhấn trang bị một công tắc riêng và được gọi là switch

Bàn phím cơ đa số đều hỗ trợ thêm cả đèn nền

- Độ nảy cao: Nhờ có một lò xo bên trong mỗi phím mang lại độ nảy cao sau khi nhấn phím, nhờ độ nảy cao nên nếu như một phím cần phải gõ nhiều lần thì chắc chắn rằng thời gian gõ đối với bàn phím cơ sẽ ngắn hơn.

- Giúp việc gõ phím êm tay hơn: Ngoài thao tác nhanh thì ưu điểm của loại bàn phím cơ là giúp việc gõ phím êm tay hơn rất nhiều, bạn chỉ cần sử dụng một lực nhẹ vừa phải để nhấn phím thay vì phải nhấn đủ một lực mạnh để miếng cao su chạm đến bảng mạch điện tử như bàn phím thường.

- Tuổi thọ cao hơn: Bàn phím cơ thường có tuổi thọ cao hơn rất nhiều so với bàn phím thường.

- Cảm giác gõ phím tuyệt hơn: Hãy thử một lần trải nghiệm loại bàn phím cơ này, bạn sẽ cảm nhận được nó tuyệt vời đến mức nào, có lẽ việc trải nghiệm thực tế mới giúp bạn dễ hình dung hơn.


RAM trên máy tính là gì? Có ý nghĩa gì? Lưu ý gì khi chọn mua?

 RAM là một thành phần quan trọng không thể thiếu trên máy tính và các thiết bị tin học. Vậy RAM là gì, vai trò của nó ra sao?

1. RAM là gì?

RAM (Random Access Memory) là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên. Khi mở một phần mềm trên Laptop thì dữ liệu sẽ được truyền tải từ ổ đĩa cứng lên RAM và truyền tải vào CPU để xử lý, sau đó lưu ngược lại vào ổ cứng vì RAM có tốc độ rất nhanh hơn rất nhiều lần so với ổ cứng.

Dữ liệu trên RAM được lưu trên từng ô nhớ và mỗi ô nhớ đều có địa chỉ khác nhau, bên cạnh đó, thời gian để đọc và ghi dữ liệu trên cùng một ô nhớ là bằng nhau.

RAM là gì

2. Cấu tạo của RAM

Bo mạch

Đây là bảng mạch bao gồm tất cả các thành phần của RAM, chúng kết nối giữa các thành phần bộ nhớ và máy tính thông qua một mạch bán dẫn silicon.

Vi xử lí

Không giống như DRAM thông thường (không đồng bộ), các hoạt động bộ nhớ của SDRAM được đồng bộ hóa với vi xử lí nhằm đơn giản hóa giao diện điều khiển và loại bỏ việc tạo tín hiệu không cần thiết.

cấu tạo RAM

Ngân hàng bộ nhớ

Đây là thành phần có các mô-đun lưu trữ dữ liệu. Trong SDRAM, luôn có hai hoặc nhiều ngân hàng bộ nhớ, cho phép một trong số đó có truy cập vào những ngân hàng khác. 

Chip SPD

SDRAM có chip SPD (serial presence detect) trên bo mạch chứa thông tin về loại bộ nhớ, kích thước, tốc độ và thời gian truy cập. Con chip này cho phép máy tính truy cập thông tin này khi khởi động.

Cấu tạo RAM

Bộ đếm

Bộ đếm trên chip theo dõi các địa chỉ cột để cho phép truy cập cụm tốc độ cao. Nó sử dụng hai loại cụm tuần tự và xen kẽ.

3. Cơ chế hoạt động của RAM

 Trong điện thoại, máy tính, bộ nhớ RAM dùng để phối hợp với bộ nhớ máy tính điều khiển, truy cập, và sử dụng dữ liệu. Lúc này CPU chuyển dữ liệu từ ổ đĩa vào RAM để lưu trữ tạm thời, các vùng nhớ đã chiếm chỗ trên RAM sẽ được trả lại khi người dùng tắt ứng dụng hoặc tắt máy. 

cơ chế hoạt động của RAM

4. Các loại RAM phổ biến

RAM được chia làm 2 loại, SRAM và DRAM, SRAM hay còn gọi là RAM tĩnh (Static RAM) loại RAM này không bị mất nội dung sau khi nạp trừ khi khởi động máy tính, nó được ứng dụng vào lưu trữ dữ liệu khởi động. 

Khác với SRAM, DRAM (RAM động) được sử dụng để lưu trữ dữ liệu tạm thời khi chạy ứng dụng và có thể bị trả lại vùng nhớ khi đóng ứng dụng hoặc shutdown hoặc turn off điện thoại hoặc máy tính.

Các loại RAM phổ biến

Các loại RAM động

  • SDRAM (viết tắt của Synchronous Dynamic RAM): Hay còn gọi là ram đồng bộ.
  • DDR (Double Data Rate SDRAM): Là phiên bản cải tiến của SDR có 184 chân, hiện rất ít máy tính còn sử dụng
  • DDR2: Là phiên bản nâng cấp của DDR, DDR2 có 240 chân cho tốc độ tăng đáng kể, hiện này được sử dụng trong các máy tính đời cũ.
  • DDR3: Là dòng ram đang được sử dụng rộng rãi, tốc độ cao.
  • RDRAM (Rambus Dynamic RAM): thường được gọi là Ram bus, được chế tạo theo kỹ thuật hoàn toàn mới so với các thế hệ trước.
  • DDR4: Ra đời năm 2014, thay thế cho DDR3, nâng cấp về tốc độ truyền tải đạt từ 2133-4266 MHz, dùng điện áp thấp hơn chỉ 1.2V. Thêm nữa RAM DDR4 cũng có giá đắt hơn DDR3.

5. RAM có ý nghĩa gì?

RAM (Random Access Memory) hay bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên của máy tính được sử dụng làm nơi lưu trữ tạm dữ liệu và lệnh thực thi của hệ điều hành và các ứng dụng trước khi ghi chúng lên ổ cứng khi kết thúc phiên làm việc.

Trường hợp hệ thống không đủ dung lượng RAM cần đáp ứng, hệ điều hành sẽ chuyển sang sử dụng bộ nhớ ảo (virtual memory), là một phần của ổ cứng làm nơi trao đổi dữ liệu.

RAM có ý nghĩa gì?

6. Các thông số trên RAM

  • DDR3 SDRAM (gọi tắt là DDR3): Dựa trên thiết kế SDRAM (Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động đồng bộ - Synchronous Dynamic Random Access Memory), sử dụng tín hiệu xung nhịp để đồng bộ hóa mọi thứ. DDR là viết tắt của Double Data Rate - Tốc độ dữ liệu gấp đôi, có nghĩa là trong một xung nhịp có thể truyền được hai khối dữ liệu, nên tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp đôi.
  • Capacity (Dung lượng): Là lượng thông tin mà một ram có thể lưu trữ được. Tùy theo từng ram mà có các loại capacity khác nhau như: 2GB, 4GB,…
  • ECC (Error Checking and Correction – kiểm tra và sửa lỗi): Đây là thành phần căn bản trong hệ thống máy chủ hiện nay. Có hai loại bộ nhớ ECC là unbuffered ECC và registered ECC.
  • Bus: Gồm nhiều dây dẫn điện nhỏ gộp lại, là hệ thống hành lang để dẫn dữ liệu từ các bộ phận trong máy tính (CPU, memory, IO devices). BUS có chứa năng như hệ thống ống dẫn nước.
  • CAS (Column Address Strobe) hay còn gọi là Độ trễ (Latency): Là thời gian được tính từ khi dòng lệnh được chuyển xuống thanh RAM và phản hồi lại CPU.
  • Refresh Rate - Tần số làm tươi: Ram máy chủ được tạo nên bởi hàng trăm tế bào điện tử, mỗi tế bào này phải được nạp lại điện hàng nghìn lần mỗi giây vì nếu không dữ liệu chứa trong chúng sẽ bị mất. Chính vì vậy các bộ nhớ động cần phải có quá trình nạp lại, quá trình này vẫn thường được chúng ta gọi là “ refresh – làm tươi”.

Thông số trên RAM

7. Cần quan tâm gì khi chọn RAM?

Loại RAM laptop sử dụng

Khi chọn RAM thì bạn phải biết laptop đang sử dụng loại RAM nào, bus bao nhiêu và có được hỗ trợ bởi bo mạch chủ (mainboard) hay không.

Về loại RAM

Nếu máy bạn đang sử dụng loại DDR RAM thì bạn nên gắn theo cặp giống nhau. Chẳng hạn laptop bạn đang sử dụng ram 2 GB bus 1333 MHz thì khi lắp thêm cũng phải là RAM 2 GB bus 1333 MHZ. Sở dĩ phải nắm rõ những vấn đề này vì RAM gắn thêm vào cần cùng hiệu, cùng bus và cùng dung lượng để đảm bảo tính ổn định và tăng hiệu suất tối đa nhất. 

RAM

Số lượng RAM

Trường hợp bạn muốn gắn RAM 4 GB thì nên gắn 2 thanh RAM, mỗi thanh là 2 GB cùng loại chứ không nên gắn luôn một thanh 4 GB như mọi người vẫn tưởng. Việc bạn chọn RAM dung lượng từ 2 - 4 GB phụ thuộc vào hệ điều hành và những chương trình mà bạn cần dùng.

8. RAM dung lượng bao nhiêu là đủ?

Ngày nay Laptop thường được trang bị RAM tối thiểu là 2 GB, một số dòng máy khác RAM có thể lên đến 8 GB, một số dòng laptop giá chat hơn thì được trang bị RAM từ 12 GB đến 16 GB.

Mức RAM tối thiểu (2 GB) chỉ phù hợp cho các công việc như duyệt web, email, xem video hay chơi một số game nhẹ. RAM 4GB là mức RAM mà một chiếc laptop Windows hay OS X có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng của phần lớn người dùng hiện nay.

Tóm lại, 8 GB RAM sẽ đáp ứng được hầu hết nhu cầu của người dùng và nếu dung lượng RAM lớn hơn các con số này thường là để đáp ứng một số đam mê của người dùng như chơi game 3D hay làm đồ họa, kế toán với các bảng tính có số liệu lớn,...

CÔNG TY TNHH TIN HỌC BÌNH DƯƠNG(LNCOM)
Địa chỉ : 08 NGÔ CHÍ QUỐC, PHÚ CƯỜNG, THỦ DẦU MỘT, BÌNH DƯƠNG
Điện thoại: 0888.905483
Mail : vitinhlenguyen@gmail.com
Web: https://tinhocbinhduong.net/
FB: facebook.com/tinhocbinhduong.net/


CPU là gì?

 

CPU (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Central Processing Unit) là một trong những phần tử cơ bản và quan trọng nhất trên các thiết bị máy vi tính.

CPU là gì?

CPU là một trong những yếu tố mà các khách hàng thường quan tâm đến đầu tiên khi chọn mua một sản phẩm laptop. Vậy CPU là gì? và bộ phận này đóng vai trò quan trọng như thế nào?

CPU là gì?

CPU (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Central Processing Unit, tạm dịch là đơn vị xử lí trung tâm) là bộ phận được xem như não bộ – một trong những phần tử cơ bản và quan trọng nhất trên các thiết bị máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình vi tính và dữ kiện. Cấu tạo của CPU bao gồm hàng triệu transitor trên một bảng mạch nhỏ.

Hai hãng sản xuất CPU hàng đầu thế giới hiện nay là Intel và AMD.

Các thành phần của CPU

Khối điều khiển

Khối điều khiển (Control Unit - CU) là thành phần có nhiệm vụ thông dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lí, được điều tiết chính xác bởi xung nhịp đồng hồ hệ thống. Mạch xung nhịp đồng hồ hệ thống dùng để đồng bộ các thao tác xử lí trong và ngoài CPU theo các khoảng thời gian không đổi.

Các thành phần của CPU

Khối tính toán ALU

Khối tính toán ALU (Arithmetic Logic Unit) là bộ phận có chức năng thực hiện các phép toán số học và logic sau đó trả lại kết quả cho các thanh ghi hoặc bộ nhớ.

Các thanh ghi

Các Thanh ghi (Registers) là các bộ nhớ có dung lượng nhỏ nhưng tốc độ truy cập rất cao, nằm ngay trong CPU, dùng để lưu trữ tạm thời các toán hạng, kết quả tính toán, địa chỉ các ô nhớ hoặc thông tin điều khiển. Mỗi thanh ghi có một chức năng cụ thể, trong đó thanh ghi quan trọng nhất là bộ đếm chương trình (PC - Program Counter) chỉ đến lệnh sẽ thi hành tiếp theo.

Tốc độ CPU

Tốc độ CPU là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến tốc độ hoạt động của máy tính so với các yếu tố khác như RAM, card đồ họa hay ổ cứng.

Tốc độ của CPU phụ thuộc vào tần số đồng hồ làm việc của nó (tính bằng các đơn vị MHz, GHz). Đối với các CPU cùng loại, tần số này cao hơn cũng có nghĩa là tốc độ xử lý cao hơn. Đối với CPU khác loại, điều này chưa chắc đã chuẩn xác, ví dụ như việc CPU Intel Core i5 có xung nhịp 1,70 GHz có thể xử lí nhanh hơn CPU Intel Pentium 4 xung nhịp 3,40 GHz.

tốc độ của cpu

Ngoài ra, tốc độ CPU còn phụ thuộc vào dung lượng bộ nhớ đệm của nó, thường gọi là cache. Bộ nhớ đệm của CPU đóng vai trò như là một nơi lưu trữ tạm thời những lệnh mà CPU cần xử lý. Bộ nhớ đệm càng lớn thì sẽ chứa được nhiều lệnh hơn nhờ đó giúp rút ngắn thời gian chờ và tăng hiệu suất làm việc của CPU.                      

Ổ cứng SSD là gì? Có những loại nào? Có nên mua không?

 Khi laptop hoạt động chậm chạp, các bạn thường được cho lời khuyên là nên nâng cấp ổ cứng SSD. Vậy SSD là gì? Nó có thực sự giúp máy tính nhanh hơn không? Hãy tìm hiểu bài viết để trả lời câu hỏi nhé!

1 Ổ cứng SSD là gì?

SSD (Solid State Drive) là một loại phương tiện lưu trữ dữ liệu liên tục trên bộ nhớ flash trạng thái rắn. Hai thành phần chính tạo nên một ổ SSD: bộ điều khiển flash và chip nhớ flash NAND.

Ổ cứng SSD là gì

Ổ cứng SSD không chỉ cải thiện về sức mạnh tốc độ so với phiên bản ổ cứng HDD truyền thống. SSD còn có giúp người dùng cải thiện nhiệt độ, độ an toàn dữ liệu và cả về điện năng tiêu thụ.

2. Lịch sử ra đời ổ cứng SSD

SSD sử dụng sắt từ được tạo ra từ thời máy tính còn sử dụng ống chân không. Tuy nhiên sau một thời gian sử dụng SSD này bị ngừng sử dụng vì nó lưu trữ dạng trống. Tới những năm 70 - 80 của thế kỷ 20, ổ cứng SSD dần được phát triển bởi IBM, Amdahl và Cray. Tuy nhiên do giá thành khá cao không đáp ứng nhiều đối tượng tiêu dùng, chính vì vậy nó không thể sử dụng trong thương mại hoá rộng rãi được.

Đến năm 1978, mẫu SSD được phát triển thành công nhờ Storage. Tiếp đến vào năm 1980, SSD dần được cải tiến để đáp ứng nhu cầu người dùng hơn bằng cách kết hợp các chip DIPRAM kèm Card điều khiển mô phỏng ổ cứng. Bên cạnh đó, SSD còn được hỗ trợ pin sạc nhiều lần nhằm đảm bảo dữ liệu không bị mất khi tắt nguồn.

Năm 1983, phiên bản Sharp PC-5000 được giới thiệu với ổ lưu trữ SSD 128Kb. Đến năm 1996, ổ cứng SSD với công nghệ bộ nhớ flash được ra đời. Kể từ lúc này, SSD dần trở thành lựa chọn của đa số người dùng sử dụng máy tính. Bởi nó giải quyết được những vấn đề của HDD truyền thống.

Lịch sử ra đời SSD

Năm 2009, SSD dần được sử dụng nhiều trong laptop mặc cho giá cả của SSD lúc này tương đối cao hơn so với HDD.

Tháng 3/2009, SSD có dung lượng khủng lên đến 5TB với tên gọi RamSan-620 lưu trữ dạng rank được ra đời bởi Texas Memory System. Với khả năng đáp ứng tốc độ truy cập 3Gb/s và đáp ứng với tốc độ 250.000 thao tác đọc/ghi dữ liệu/giây (IOPS).

Sau đó, SSD dần được phát triển và mở rộng hơn với nhiều loại hình đa dạng điển hình như: SSD G-Monster-PROMISE PCIe có dung lượng 128GB – 1TB, SSD với công nghệ NAND với dung lượng lưu trữ lên đến 100TB.

3. SSD hoạt động như thế nào?

SSD có chức năng lưu trữ dữ liệu với mục đích lâu dài. Không giống như HDD, SSD sử dụng bộ nhớ Flash, chính vì vậy SSD có khả năng lưu trữ dữ liệu và không làm mất dữ liệu kể cả hi máy của bạn bị mất điện đột ngột.

Để gửi và nhận dữ liệu nhanh chóng, SSD sử dụng một tấm các ô điện. Những tấm này được phân chia thành từng phần, những phần này được gọi là “trang” và đây cũng chính là nơi lưu trữ dữ liệu cho máy tính của bạn. Những trang này sau khi được gộp lại sẽ tạo thành các khối. Bởi không có bộ phận chuyển động nên SSD được gọi là ổ cứng thể rắn

SSD hoạt động như thế nào

Không như HDD, SDD chỉ có khả năng ghi vào một trang trống trong một khối. Điều này có nghĩa là bạn không thể ghi đè trực tiếp dữ liệu lên từng trang riêng lẻ.

SSD xử lý việc xóa dữ liệu bằng cách xác định dữ liệu được đánh dấu là không sử dụng sau đó dữ liệu này sẽ được chuyển vào một khối của bộ nhớ. Việc tiếp theo chính là loại bỏ toàn bộ khối đó và xác định lại dữ liệu từ bộ nhớ trở lại khối trong khi để trống các trang không sử dụng.

4. Cách kiểm tra máy tính của bạn chạy SSD hay HDD

Việc kiểm tra máy tính của bạn đang sử dụng SSD hay HDD tương đối đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Nhấn Start, sau đó nhập từ khoá Defragment and Optimize Drive vào mục tìm kiếm và mở nó.
  • Bước 2: Khi cửa sổ Defragment xuất hiện, để biết được máy của bạn đang sử dụng ổ cứng nào bạn chỉ cần nhìn vào phần Media Type. Nếu công cụ liệt kê hiển thị Solid State Drive nghĩa là bạn đang sử dụng ổ cứng SSD, nếu cộng cụ liệt kê hiển thị Hard Dick Drive thì máy bạn đang sử dụng ổ cứng cơ học thông thường.

Cách kiểm tra máy tính của bạn chạy SSD hay HDD

5. Các chuẩn SSD thường gặp

Hiện nay có rất nhiều loại ổ cứng SSD trên thị trường, dưới đây là một số loại phổ biến, các bạn có thể tham khảo để nâng cấp cho laptop của mình nhé!

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop

SSD 2.5 SATA

Vì có kích thước 2.5 inch, tương ứng với đa số các ổ HDD trên laptop hiện nay, vì vậy đây là sự lựa chọn tốt nhất khi chúng ta muốn nâng cấp SSD cho ổ HDD cũ.

Ngoài ra, SSD còn có hai bản ít dùng hơn là 3.5 inch và 1.8 inch.

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop SSD mSATA

Thực chất đây vẫn là chuẩn SATA ở trên nhưng sử dụng cổng giao tiếp nhỏ hơn mini SATA.

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop

SSD M2 SATA

Là loại SSD chiếm đa số hiện nay, giúp cho việc thiết kế laptop mỏng nhẹ hơn, với chuẩn giao tiếp mới M2 SATA được sử dụng.

Dòng SSD M2 SATA rất đa dạng, phổ biến nhất là SSD M2 2280.

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop

SSD M2 PCIe

Là loại SSD cao cấp, mạnh mẽ nhất thời điểm này, sử dụng chuẩn kết nối M2 nhưng có chuẩn tốc độ mới PCIe, cho tốc độ đọc ghi gấp 6 lần so với SATA III, đạt tới 3500MB/s.

Những loại ổ cứng SSD phổ biến trên laptop

EMC - hiện được gọi là Dell EMC - được ghi nhận là nhà cung cấp đầu tiên đưa SSD vào phần cứng lưu trữ doanh nghiệp khi bổ sung công nghệ vào mảng đĩa Symmetrix vào năm 2008. Điều đó đã tạo ra sự xuất hiện của mảng flash lai kết hợp ổ đĩa flash và ổ cứng. 

6. Ưu nhược điểm của SSD

Ưu điểm

So với HDD, ổ cứng SSD là một sự nâng cấp xứng đáng, khi:

  • Giảm thời gian mở ứng dụng, khởi động máy,... nâng cao năng suất làm việc của máy tính. Vì SSD có tốc độ đọc ghi nhanh hơn HDD 2 lần, thậm chí tới 10 lần, đạt từ 550MB/s đến hàng ngàn MB/s
  • Cho khả năng chống sốc cao, hoạt động ổn định, giảm tỷ lệ hư hỏng, an toàn cho dữ liệu. 
  • Vì là thể rắn nên hoạt động không gây ồn, cũng như ít tỏa nhiệt, tiết kiệm điện hơn.

Ổ cứng SSD vượt trội như thế nào?

Nhược điểm

Giá thành còn cao là hạn chế lớn nhất của SSD. Ở cùng mức giá, SSD cho dung lượng 128GB hoặc 256GB, trong khi với ổ HDD ta có thể sở hữu tới 512GB, thậm chí là 1TB.

Giải pháp: Các bạn có thể đầu tư một ổ SSD dung lượng thấp để sử dụng chung với ổ cứng HDD cũ của mình. Hoặc lựa chọn các mẫu ổ lưu trữ kép cũng cho tốc độ rất nhanh và có giá thành khá hợp lý.

7. Các yếu tố cần quan tâm khi mua SSD

Để tránh việc mua SSD kém chất lượng hay không đáp ứng đủ các yêu cầu mà bạn đề ra, bạn cần cân nhắc những yếu tố sau khi mua SSD:

  • Dung lượng lưu trữ: Nếu công việc của bạn đòi hỏi dung lượng lưu trữ lớn, truy cập và xuất dữ liệu thường xuyên thì tốt nhất nên chọn ổ cứng có dung lượng lưu trữ lớn. Điều này cũng giúp bạn đảm bảo được sức mạnh tốc độ cũng như khả năng lưu trưc và làm vệc của chúng.
  • Gắn trong hay gắn ngoài: Thông thường, các mỗi máy tính đều phải có ít nhất một ổ đĩa vật lý bên trong để cài đặt hệ điều hành và các chương trình. Tuy nhiên trong trường hợp bạn muốn mở rộng thêm dung lượng lưu trữ hay tăng cường tốc độ xử lý dữ liệu thì bạn có thể chọn kèm thêm một chiếc SSD. Nếu bạn cần di chuyển thường xuyên thì SSD gắn ở ngoài sẽ giúp bạn thuận tiện hơn, còn nếu không thì hãy chọn SSD gắn bên trong cho máy của bạn.
  • Độ bền và tốc độ: Độ bền và tốc đọ là một trong những yếu tố quan trọng cần lưu ý khi bạn mua SSD. SSD chuyên dùng MLC có thể kể đến Seagate được xem là lựa chọn phù hợp của đa số người tiêu dùng. Không chỉ đáp ứng được độ bền cao mà nó còn có khả năng lưu trữ được nhiều dữ liệu trên một cell. Bên cạnh đó bạn cũng có thể chọn loại SLC, bởi chúng có tính ổn định cao nhất và rất bền, tốc độ ghi xóa được 100.000 lần.

8. Các hãng SSD uy tín

Với thị trường mua bán lớn như hiện nay, việc chọn mua được một SSD chất lượng với giá thành phù hợp có lẽ là điều không dễ dàng. Tuy nhiên để tránh việc mua phải hàng nhái, kém chất lượng bạn cần chọn mua SSD có hương hiệu uy tín rõ ràng và được đông đảo khách hàng chọn lựa.

SSD hãng intel

Một trong những hãng được khá đông đảo người tin dùng là hãng Intel, bởi sản phẩm của họ rất bền và ít lỗi trong quá trình sử dụng tuy nhiên tốc độ chậm hơn các hãng khác. Ngoài ra bạn cũng có thể lựa chọn các hãng uy tín khác như Seagate, SamSung,….

9. Giá bán SSD có cao không?

Giá bán SSD tương đối cao so với các loại ổ cứng thông thường. Tuy nhiên tính năng mà nó mang lại tương đối lớn do đó tuy giá có sự chênh lệch lớn nhưng nhìn chung vẫn phù hợp với người dùng. SSD có giá dao động khoảng từ 500.000 -2.000.000đ tuỳ vào hãng và dung lượng lưu trữ. 

Hy vọng những thông tin về ổ cứng SSD ở trên sẽ giúp ích được mọi người khi lựa chọn laptop. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!


DDR5 ra mắt sẽ có giá siêu đắt

 Nếu đang mong chờ sự xuất hiện của DDR5, người dùng có thể phải đắn đo khi giá bán của bộ nhớ này sẽ cao hơn nhiều so với DDR4.



Theo Neowin, giá DDR5 khi ra mắt sẽ cao hơn so với tiêu chuẩn hiện nay là DDR4.

Điều này là do DDR5 sẽ đi kèm với một số công nghệ như mạch tích hợp quản lý năng lượng trên chip (PMIC) và mã sửa lỗi ngay lập tức (ODECC) làm cho bộ nhớ đắt hơn để sản xuất. Tất cả điều này khiến giá dự kiến cho DDR5 cao hơn 50 – 60% so với DDR4 khi ra mắt.

“Trong lịch sử, công nghệ bộ nhớ mới hơn luôn đạt mức cao hơn 30 – 40% so với thế hệ trước. Tuy nhiên, lần này, DDR5 bao gồm các thành phần bổ sung khiến chi phí tăng thêm. Do đó, chúng tôi kỳ vọng giá cao hơn 50 – 60% so với DDR4 khi ra mắt. Thường mất khoảng 2 năm để đạt được mức giá tương đương với các thế hệ trước, và chúng tôi hy vọng xu hướng cũng sẽ tương tự với các mô-đun DDR5”, MSI cho biết.

Một chi tiết thú vị là MSI không nhắc đến tình trạng thiếu chip toàn cầu đang diễn ra, điều có thể khiến giá cho DRAM DDR5 sắp tới thậm chí còn đắt hơn những gì MSI dự đoán.

MSI cũng tuyên bố họ sẽ cung cấp hỗ trợ DDR5 trên bo mạch chủ của mình sớm vì công ty đang hợp tác chặt chẽ với tất cả nhà cung cấp bộ nhớ lớn. Với công nghệ Memory Boost của mình, MSI cho biết đó là “kỹ thuật tốc độ tần số tối đa và khả năng tương thích với tất cả tên tuổi lớn nhất trong trò chơi”.

22 tháng 10, 2021

CÁCH KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG MÀN HÌNH XANH

Chắc hẳn không phải ít nhất một lần đã gặp phải trường hợp lỗi màn hình xanh trên máy tính, đây có thể nói là lỗi dễ gặp, phổ biến nhất cho tất cả người dùng máy tính.

HIỆN TƯỢNG MÀN HÌNH XANH LÀ GÌ?

Màn hình xanh chết chóc – hay còn gọi là blue screen of death (BSOD), có lẽ là nối ảm ảnh lớn nhất với người sử dụng máy tính. Nó thực chất là thông báo của Windows khi máy tính gặp một lỗi rất nghiêm trọng không thể tự khôi phục hay tiếp tục chạy nữa, lúc đó chúng ta buộc phải khởi động lại PC và nhiều khả năng là sẽ bị mất dữ liệu đang làm việc chưa kịp lưu. Không như app bị crash, BSOD sẽ làm sập cả hệ thống và bạn chẳng thể làm gì được để cứu vãn tình hình, và nguyên nhân thì có nhiều thứ, từ phần cứng cho đến phần mềm.     

BSOD là hiện tượng gây khó chịu lớn cho người dùng Windows.
BSOD là hiện tượng gây khó chịu lớn cho người dùng Windows.                                                     

NGUYÊN NHÂN GÂY RA HIỆN TƯỢNG MÀN HÌNH XANH ‘CHẾT CHÓC’

Lỗi màn hình xanh có do rất nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên, những nguyên nhân chính khiến bạn gặp lỗi Blue Screen of Death khó chịu này là :

  • ✅ Bộ nhớ RAM bị lỗi hoặc do cắm lỏng
  • HDD gặp vấn đề, bad ổ cứng, cắm lỏng ổ cứng,
  • Driver VGA (Card màn hình) không tương thích với phần cứng máy tính
  • Lỗi màn hình xanh do Virus
  • Lỗi Blue Screen BSOD do các dịch vụ Service của các phần mềm bên thứ 3
  • Lỗi màn hình xanh khi cắm usb, cài thêm phần mềm, phần cứng
  • Lỗi tệp tin hệ thống, Windows
  • Xung đột giữa các phần mềm
  • CPU, RAM quá nóng
Có rất nhiều lý do dẫn tới tình trạng màn hình xanh
Có rất nhiều lý do dẫn tới tình trạng màn hình xanh

 

CÁCH KHẮC PHỤC  HIỆN TƯỢNG MÀN HÌNH XANH

Lưu ý quan trọng

Trước khi tiến hành các bước để khắc phục lỗi BSOD, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:

  • ✔ Ngắt toàn bộ kết nối các thiết bị kết nối từ bên ngoài hệ thống (chẳng hạn ổ USB, Flask Disk, máy in,…).
  • Hãy chắc chắn rằng bạn không thay đổi phần cứng hoặc phần mềm.
  • Hãy chắc chắn rằng thiết bị, máy tính của bạn không bị quá nóng. Kiểm tra nhiệt độ phần cứng của hệ thống (CPU, bộ nhớ, GPU) là bình thường và không quá nóng.
  • Đảm bảo rằng bộ nhớ RAM và HDD (ổ cứng) của bạn “ổn định”.

        1. Máy Tính Bị Dump Khi Vừa Khởi Động Windows (chưa đến giai đoạn hiện Logo và loading).

Trong trường hợp này thì có thể khẳng định được nguyên nhân là do lỗi của phần cứng. Bạn cần tiến hành kiểm tra lại ổ cứng và RAM.

– Đối với ổ cứng có thể là do chọn sai chuẩn kết nối ổ cứng. Bạn khởi động lại máy tính, ấn nút F2 hoặc là Del để vào BIOS của máy. Sau đó vào mục Boot , chọn SATA Configuration, nếu đang là IDE thì chuyển sang AHCI hoặc ngược lại.

– Đối với RAM thì bạn có thể tháo nó ra và dùng giấy hoặc khăn vệ sinh khe cắm và chân mạ đồng của thanh RAM, sau đó cắm lại vào khe khác thử xem có bị lỗi nữa không. Nếu vẫn bị thì bạn có thể lấy 1 thanh khác cắm vào rồi thử khởi động máy lên để kiếm tra lại.

        2. Driver Của Windows Không Chính Xác Hoặc Là Bị Xung Đột

Cài đặt các bản update mới nhất cho Windows: Nhiều người dùng  rất ngại update Windows nên nguy cơ bị dính BSOD sẽ cao hơn. Đôi khi, lỗi IRQL NOT LESS OR EQUAL có thể được khắc phục chỉ bằng việc cài đặt các bản update mới từ Microsoft để khắc phục vấn đề.

Clean boot: Clean boot sẽ chạy Windows với chỉ những phần mềm và tiến trình cần thiết, bằng cách này chúng ta có thể tránh được tình trạng BSOD xuất hiện liên tục do lỗi của một app bên thứ ba hay của driver.

Để chạy clean boot:

– Nhấn Windows + R, trong hộp thoại Run, gõ msconfig

– Chuyển sang thẻ General > chọn vào Selective Startup

– Bỏ ô “Load startup items”

– Chuyển sang tẻ Services, chọn “Hide all Microsoft services”

– Trên màn hình giờ chỉ còn lại những dịch vụ của app và driver bên thứ ba. Nhấn “Disable all” và OK để khởi động máy vào clean boot.

Khi cài một drive mới nào đó, máy tính cũng dễ bị màn hình xanh, bạn có thể khắc phục như sau:

Hãy thử ngắt kết nối các thiết bị mà bạn vừa gắn vào, nhất là thiết bị ngoại vi. Nếu bạn mới gắn thêm card mạng, card đồ họa hay ổ quang gì đó cho máy tính của mình thì cũng nên gỡ chúng ra để xem lỗi có còn bị hay không.

Sau đó, bạn có thể kiếm driver mới hơn từ website của nhà sản xuất rồi cài vào vì nhiều khả năng driver cũ đã lỗi hoặc xung đột với hệ điều hành.

Bạn cũng có thể xài phần mềm tên là Driver Verifier được cài sẵn trong Windows, từ Windows XP đến tận Windows 10. Phần mềm này sẽ cho bạn biết liệu có driver nào gặp trục trặc hay không, từ đó biết mà vô hiệu hóa nó cho chính xác, không phải mất thời gian mày mò.

Cách chạy Driver Verifier:

– Vào Start > Run > gõ lệnh cmd

– Trong cửa sổ Command Prompt, gõ vào lệnh verifier

– Nhấn Enter, ứng dụng này sẽ chạy lên

-Chọn “Create Standard Settings” > Next > chọn tiếp “Automatically select all drivers installed on this computer”

– Nhấn Finish khi hoàn tất.

     3.Diệt Virus

Cách này đơn giản, bạn có thể dùng bất kì phần mềm diệt virus nào đang có sẵn trong máy cũng được, hoặc xài ngay Windows Defender cũng vẫn ổn chứ không vấn đề gì. Đảm bảo rằng trình diệt virus của bạn đã được update mới nhất là ổn.

Trong trường hợp bạn không thể boot vào Windows, bạn có thể dùng một máy tính khác tải về phần mềm Easy Recovery Essentials ở đây. Sau đó, đánh file image này ra thành một đĩa CD có thể boot được theo hướng dẫn này. Sau đó bạn có thể khởi động lại máy bằng đĩa CD này và cho chạy quét virus.

Virus là một tác nhân gây ra lỗi màn hình xanh
Virus là một tác nhân gây ra lỗi màn hình xanh

 

        4. Lỗi Driver Card Đồ Họa Hoặc Phần Cứng Liên Quan Đến Đồ Họa

Vấn đề này thường xuất hiện do một lỗi driver, thường gặp nhất là driver của card đồ họa hay phần cứng nào đó liên quan đến video / đồ họa.

  • Cài lại driver hoặc update driver mới cho card đồ họa của bạn
  • Tắt tăng tốc phần cứng bằng chip đồ họa: lưu ý là cách này chỉ là tạm thời để xử lý lỗi màn hình xanh thôi, còn về lâu dài thì không có lý do gì mà chúng ta lại tắt đi một tính năng rất tuyệt vời như thế này. Cách thực hiện: vào Start > gõ chữ “Display” vào ô tìm kiếm. Vào Change Display Settings > Advanced Settings > Troubleshoot > Change Settings. Ở đây, bạn gạt thanh “Hardware acceleration” về trạng thái tắt (none). Sau đó khởi động lại máy tính của bạn.
  • Thay card đồ họa: Đây là giải pháp cuối cùng khi mà tất cả các cách trên không có hiệu quả. Nếu card bị hư hỏng, bạn có thể mang đi bảo hành hoặc mua card mới tùy tình huống bạn gặp phải.

     5.Sử dụng SFC Scannow để sửa chữa các tập tin hệ thống

Giải pháp tiếp theo là chạy công cụ System File Checker (SFC) để sửa chữa các tập tin và service (dịch vụ) bị lỗi trên hệ thống. Để làm được điều này:

  1. Mở Command Prompt dưới quyền Admin:

Để làm được điều này:

  • Trên Windows 7 và Windows Vista: Truy cập Start => All Programs => Accessories. Tìm và kích chuột phải vào Command Prompt rồi chọn Run as administrator.
  • Trên Windows 10, 8.1 và Windows 8: Kích chuột phải vào nút Start, sau đó chọn Comamnd Prompt (Admin).
  • Mở Command Prompt dưới quyền Admin.
  1. Trên cửa sổ Command Prompt, nhập câu lệnh dưới đây vào rồi nhấn Enter
  2. Chờ và không được sử dụng máy tính của bạn cho đến khi công cụ SFC tool kiểm tra và khắc phục các tập tin hệ thống và service (dịch vụ) bị lỗi.
  3. Khi quá trình kết thúc, tiến hành khởi động lại máy tính của bạn và kiểm tra xem lỗi BSOD còn hay không.
Sử dụng công cụ SFC/Scannow
Sử dụng công cụ SFC/Scannow

 

Nếu máy tính, laptop của bạn đang bị lỗi màn hình xanh, bạn đã tìm ra cách khắc phục hoặc có kinh nghiệm xử lý lỗi Blue Screen này. Chúc bạn có thể tự mình tìm ra lỗi và khắc phục lỗi màn hình xanh bằng cách áp dụng những cách được nêu trong bài viết.